Những câu hỏi liên quan
Buddy
Xem chi tiết
Linh Phương
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
13 tháng 5 2021 lúc 18:24

Bài listen đâu bạn

🍉 Ngọc Khánh 🍉
13 tháng 5 2021 lúc 18:30

bài hơi zô lýbatngo

Buddy
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
9 tháng 9 2023 lúc 10:24

1. Humans produce about 450 million tons of plastic a year.

(Con người sản xuất khoảng 450 triệu tấn nhựa mỗi năm.)

2. A lot of plastic is in oceans and on beaches.

(Có rất nhiều nhựa trong các đại dương và trên các bãi biển.)

3. Everyone is trying to stop using single-use plastic.

(Mọi người đang cố gắng ngừng sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)

4. Marie tried to travel without using single-use plastic.

(Marie đã cố gắng đi du lịch mà không sử dụng đồ nhựa dùng một lần.)

5. With a food container, one won't have to buy fast food in plastic.

(Với hộp đựng thức ăn, người ta sẽ không phải mua thức ăn nhanh đựng trong túi nhựa.)

6. Marie did a lot of planning before her trip.

(Marie đã lên kế hoạch rất nhiều trước chuyến đi.)

7. Not using single-use plastic is expensive.

(Không sử dụng nhựa dùng một lần là tốn kém.)

datcoder
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
25 tháng 11 2023 lúc 10:51

1. T

2. T

3. F

4. F

5. T

6. T

Hà Quang Minh
25 tháng 11 2023 lúc 10:51

Nội dung bài nghe

Here are 6 simple rules of haggling. 

Rule number 1:  Know the real price. Buyers pay a lot of money when they don't know the real price. 

Rule number 2: Be very friendly. The seller wants to make money but haggling is a kind of sport to. 

Rule number 3: Don't say yes to the sellers first price. The first price is usually very high. 

Rule number 4: Don't look very interested. Tell the seller. Sorry I don't want it or it's good but it's not great. 

Rule number 5.: Walk away if you don't like the seller's price. 

Rule number 6:  Whether you buy something or not being nice is still important.

Hà Quang Minh
25 tháng 11 2023 lúc 10:51

Tạm dịch bài nghe:

Quy tắc số 1: Biết giá thực. Người mua phải trả rất nhiều tiền khi không biết giá thật.

Quy tắc số 2: Hãy thật thân thiện. Người bán muốn kiếm tiền nhưng mặc cả là một loại thể thao.

Quy tắc số 3: Không nói đồng ý với giá đầu tiên của người bán. Giá đầu tiên thường rất cao.

Quy tắc số 4: Trông không quan tâm lắm. Nói với người bán. Xin lỗi tôi không muốn nó hoặc nó tốt nhưng nó không tuyệt vời.

Quy tắc số 5.: Bỏ đi nếu bạn không thích giá của người bán.

Quy tắc số 6: Mua đồ hay không vẫn quan trọng.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 15:50

1. F
2. T
3. T
4. F
5. T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:16

1. F

The students finished their midterm tests.

(Các học sinh đã hoàn thành các bài kiểm tra giữa kì.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực.)

2. T

Minh mentions the different types of pressure they are facing.

(Minh nhắc đến những loại áp lực khác nhau họ đang đối mặt.)

Thông tin: We've decided to use Facebook for our class forum, and we joined some school club activities. We're also preparing for the midterm tests. It’s really stressful. Well, we also have pressure from our parents and friends.

(Chúng em đã quyết định dùng Facebook cho diễn đàn của lớp, và chũng em đã tham gia vào một số hoạt động câu lạc bộ của trường. Chúng em cũng đang chuẩn bị cho thi giữa kì. Mọi thứ rất là áp lực. Tụi em cũng có áp lực từ cha mẹ và bạn bè nữa.)

3. T

The teacher tells them to stay calm and work hard.

(Giáo viên nói với họ bình tĩnh và học tập chăm chỉ.)

Thông tin: I'm sorry to hear that. I know exams may give you a lot of stress. But stay calm and work hard. What other pressure do you have?

(Cô rất tiếc khi phải nghe điều đó. Cô biết là kì kiểm tra gây ra cho tụi em rất nhiều áp lực. Nhưng hãy bình tĩnh và học tập chăm chỉ. Các em còn những áp lực nào khác không?)

4. F

The class will discuss their problems offline.

(Lớp sẽ thảo luận về những vấn đề này trên lớp.)

Thông tin: Do you? Let's discuss these problems in your new Facebook group. By the way, why did you choose Facebook?

(Em sao? Hãy thảo luận những vấn đề này trên nhóm Facebook mới của tụi em đi. Nhân tiện thì, sao em chọn Facebook?)

5. T

The school has different clubs for its students.

(Trường có nhiều câu lạc bộ khác nhau cho học sinh của họ.)

Thông tin: Yes. This year there are some new clubs like arts and crafts, and music. The club leaders will provide us with a variety of activities to suit different interests. And there will also be competitions as usual.

(Có ạ. Năm nay có rất nhiều câu lạc bộ mới như vẽ, thủ công hoặc âm nhạc. Các chủ tích câu lạc bộ đưa ra một loạt các hoạt động để phù hợp với các sở thích khác nhau. Và vẫn sẽ có các cuộc thi như thường lệ.)

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 23:25

1. T
2. T
3. F
4. F
5. T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 19:28

1. When Mai was studying online, the power went off.

(Khi Mai đang học trực tuyến thì mất điện.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly. (Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.)

2. Chris likes studying online as it’s convenient.

(Chris thích học trực tuyến vì nó tiện lợi.) 

=> T 

Thông tin: 

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

(Tiện thể thì, cậu có thích học trục tuyến không?)

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable.

(Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái.)

3. Mai says it’s easy to concentrate when learning online.

(Mai nói rằng rất dễ tập trung khi học trực tuyến.)

=> F 

Thông tin: 

Mai: But it's difficult to concentrate. (Nhưng thật khó để tập trung.) 

4. Chris disagrees that technology improves friendship.

(Chris không đồng ý rằng công nghệ gắn kết tình bạn.)

=> F

Thông tin: 

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

(Và nó gắn kết tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.)

Chris: Certainly. 

(Chắc chắn rồi.)

5. Mai thinks technology is changing our way of learning and working.

(Mai nghĩ là công nghệ đang thay đổi cách chúng ta học tập và làm việc.)

=> T 

Thông tin: 

Mai: Technology is also changing how we live and work.

(Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc.)

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 19:28

Bài nghe: 

(Mai is having a video call with her penfriend in Singapore-Chris)

Chris: Hi, Mai. How’s everything?

Mai: Not bad. We still have lessons online every day. But this morning, when we were studying the power went off suddenly.

Chris: Really? Modern technology sometimes causes us problems.

Mat: Yeah... By the way, do you like studying online?

Chris: Well, yes. It's convenient and comfortable. You don't have to get up early and get dressed for class.

Mai: But it's difficult to concentrate. And I still want to go to class. I want real Interaction with my teachers and friends.

Chris: Yeah... and learning online all day long causes us headaches and sore eyes.

Mai: Sure. And do you think that modern technology is greatly changing our lifestyle?

Chris: Yes, technology changes the ways we communicate with others.

Mat: And it improves our friendship because it's easy to keep in touch with people living far away.

Chris: Certainly.

Mai: Technology is also changing how we live and work.

Tạm dịch: 

(Mai đang có một cuộc gọi video với bạn qua thư của cô ấy ở Singapore-Chris)

Chris: Chào Mai. Mọi thứ tốt chứ?

Mai: Không tệ lắm. Chúng tớ vẫn có những tiết học trực tuyến mỗi ngày. Nhưng sáng nay, khi chúng tớ đang học thì đột nhiên mất điện.

Chris: Thật sao? Công nghệ  hiện đại đôi khi cũng gây ra vài vấn đề nhỉ.

Mai: Yeah... Nhân tiện, cậu có thích học trực tuyến không?

Chris: Ừm, có. Thật tiện lợi và thoải mái. Cậu sẽ không cần phải dậy sớm và mặc quần áo để đến lớp.

Mai: Nhưng thật khó để tập trung. Và thực ra thì tớ vẫn muốn đến lớp ấy. Tớ muốn tương tác trực tiếp với giáo viên và bạn bè của tớ.

Chris: Yeah... và việc học trực tuyến cả ngày khiến bọn mình đau đầu và mỏi mắt nữa.

Mai: Chắc chắn rồi. Và cậu có nghĩ rằng công nghệ hiện đại đang thay đổi lối sống của chúng ta rất nhiều không?

Chris: Đúng vậy, công nghệ thay đổi cách chúng ta giao tiếp với người khác.

Mai: Và nó gia tăng tình bạn của chúng ta nữa, vì thật dễ dàng để giữ liên lạc với những người sống ở xa.

Chris: Chắc chắn rồi.

Mai: Công nghệ cũng đang thay đổi cách chúng ta sống và làm việc đấy.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
17 tháng 8 2023 lúc 16:26

1. T
2. T
3. F
​4. T

Sunn
17 tháng 8 2023 lúc 16:27

T - T - F - T

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 14:24

1. T

The school has badminton, chess and arts and crafts clubs.

(Trường có câu lạc bộ cầu lông, cờ vua và nghệ thuật và thủ công.)

Thông tin:

Tom: I’m interested in two clubs: badminton and chess.

(Mình đang hứng thú với hai câu lạc bộ: cầu lông và cờ vua.)

Mai: Actually, this year there is a new arts and crafts club, and I want to join it.

(Thực ra thì, năm nay có một câu lạc bộ nghệ thuật thủ công mới và mình muốn tham gia nó.)

2. T

The badminton club activities are after school.

(Các hoạt động của câu lạc bộ cầu lông diễn ra sau giờ học.)

Thông tin: Mai: OK. It’s on Tuesdays and Fridays from 5:00 p.m. to 6:30 p.m. It starts 30 minutes after school, so we have enough time to get some snacks beforehand.

(Được thôi. Nó hoạt động vào các thứ 3 và thứ 6 từ 5 giờ đến 6 rưỡi chiều. Nó sẽ bắt đầu vào 30 phút sau khi tan học, nên chúng ta sẽ có đủ thời gian để ăn nhẹ trước.)

3. F

Tom started playing chess when he was five.

(Tom bắt đầu chơi cờ từ khi cậu ấy 5 tuổi.)

Thông tin: Tom: Well, I started playing it five years ago. My mum first sent me to a chess club because she wanted me to be more focused.

(Chà, mình bắt đầu chơi cờ từ 5 năm trước. Đầu tiên mẹ mình đưa mình vào câu lạc bộ cờ vua vì muốn mình có thể tập tring tốt hơn.)

4. T

Members of the arts and crafts club do community activities.

(Các thành viên của câu lạc bộ nghệ thuật và thủ công thực hiện các hoạt động cộng đồng.)

Thông tin: Mai: … I hear that the members will work together in small community service projects. Members can do art projects and also improve their practical skills and teamwork skills too.

(Mình nghe nói các thành viên sẽ cùng làm việc với nhau trong các dự án nhỏ phục vụ cộng đồng. Các thành viên có thể thực hiện các dự án nghệ thuật và cải thiện các kĩ năng thực tiễn và kĩ năng làm việc nhóm nữa.)

Nguyễn Thị Lệ Thẩm
Xem chi tiết
Hương Vy
7 tháng 12 2021 lúc 18:02

1 to

2 and

3 for

4 enjoy

5 as

1 F

2 T

3 F

4 T

5 T