Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b)
n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n K = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
m dd sau pư = m K + m nước - m H2 = 3,9 + 36,2 - 0,05.2 = 40(gam)
C% KOH = 0,1.56/40 .100% =14%
Cho 3,9 gam Kali tan hoàn toàn trong 96,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct=?; và nồng độ dung dịch thu được
b, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A . Tính C% của dung dịch thu được
c, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 2,8%?
d, Cần cho bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 22,4%
a, \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,1---------------->0,1----->0,05
\(m_{ct}=m_{KOH}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ m_{dd}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=96,2+3,9-0,05.2=100\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{100}.100\%=5,6\%\\ b,m_{dd}=100+50=150\left(g\right)\\ C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{150}.100\%=3,37\%\)
c, Gọi \(m_{H_2O}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{5,6}{100+a}.100\%=2,8\%\\ \Leftrightarrow a=100\left(g\right)\)
d, Gọi \(m_{KOH}=a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{5,6+a}{100+a}.100\%=22,4\%\\ \Leftrightarrow a=21,65\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 6 gam magie oxit vào 200g gam dung dịch axit nitric thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của muối magie nitrat dung dịch Y.
A. 15,68%.
B. 10,78%.
C. 20,36%.
D. 28,15%
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam potassium vào 26,2 ml nước (d = 1 g/ml) thu được dung dịch X. Xác định nồng độ % của dung dịch X.
Giải chi tiết
\(n_K=\dfrac{3.9}{39}=0.1\left(mol\right)\)
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1...................0.1.....0.05\)
\(m_{H_2O}=26.2\cdot1=26.2\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0.1\cdot56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=3.9+26.2-0.05\cdot2=30\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{5.6}{30}\cdot100\%=18.67\%\)
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch D
Số mol Na là:
nNa = m/M = 4,6/23 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
---------0,2-------0,2------0,2--------0,1
Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mNa + mH2O - mH2 = 4,6 + 100 - 0,2 = 104,4 (g)
Nồng độ phần trăm dd NaOH sau phản ứng là:
C%NaOH = (mct/mddspư).100 = (0,2.40/104,4).100 ≃ 7,66 %
=>Cm =??
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
VD2:
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{500.1+0,2.40}.100\approx1,575\%\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào nước thu được 0,1 lít dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 0,5M.
B. 1M.
C. 1,5M.
D. 2M.
K + H2O -------> KOH + 1/2 H2
nK = 5,85/39=0,15 (mol)
Theo PT : nKOH=nK = 0,15 (mol)
=> CM KOH = n/V = 0,15/0,1=1,5M
=> Chọn C
Số mol của kali
nK = \(\dfrac{m_K}{M_K}=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2K + 2H2O → 2KOH + H2\(|\)
2 2 2 1
0,15 0,15
Số mol của dung dịch kali hidroxit
nKOH= \(\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{0,15}{0,1}=1,5\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : C
Chúc bạn học tốt
hoà tan hoàn toàn 11,2 gam KOH vào nước thu được 150 ml dung dịch .nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu?
$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,15} = 1,33M$
Cho 18,8 gam Kali oxit tan hoàn toàn trong 81,2 gam nước được dung dịch A
a, Tính mct = ?, mdm=?, mdd=?
b, Tính nồng độ dung dịch thu được
c, Cho thêm 50 gam nước vào dung dịch A, Tính C% của dung dịch thu được
d, Cần cho bao nhiêu nước vào dung dịch A để được dung dịch mới có nồng độ 11,2%
e, Cần cho bao nhiêu KOH vào dung dịch A để được dd mới có nồng độ 30%
a)
\(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,2-->0,2---->0,4
mct = 0,4.56 = 22,4 (g)
mdm = 81,2 - 0,2.18 = 77,6 (g)
mdd = 22,4 + 77,6 = 100 (g)
b)
\(C\%=\dfrac{22,4}{100}.100\%=22,4\%\)
c)
\(C\%=\dfrac{22,4}{50+100}.100\%=14,933\%\)
d)
\(m_{dd\left(sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4.100}{11,2}=200\left(g\right)\)
=> mH2O(thêm) = 200 - 100 = 100 (g)
e) Gọi khối lượng KOH thêm là x (g)
Có: \(C\%_{\left(dd.sau.khi.thêm\right)}=\dfrac{22,4+x}{100+x}.100\%=30\%\)
=> x = 10,857 (g)