4x (x - 2) + 8x - 16 = 0
Tìm \(x\)
a, \(x^2-10x+25=0\)
b, \(x^2-8x+16=0\)
c, \(x^2-49=0\)
d, \(4x^2-25=0\)
`a, x^2-10x+25=0`
`<=>x^2 -2.x.5+5^2=0`
`<=>(x-5)^2=0`
`<=>x-5=0`
`<=>x=5`
__
`x^2 -8x+16=0`
`<=> x^2 - 2.x.4+4^2=0`
`<=>(x-4)^2=0`
`<=>x-4=0`
`<=>x=4`
__
`x^2-49=0`
`<=>x^2 - 7^2=0`
`<=>(x-7)(x+7)=0`
`<=>x-7=0` hoặc `x+7=0`
`<=> x=7` hoặc `x=-7`
__
`4x^2-25=0`
`<=> (2x)^2 -5^2=0`
`<=>(2x-5)(2x+5)=0`
`<=>2x-5=0` hoặc `2x+5=0`
`<=> 2x=5` hoặc `2x=-5`
`<=>x=5/2` hoặc `x=-5/2`
a: =>(x-5)^2=0
=>x-5=0
=>x=5
b: =>(x-4)^2=0
=>x-4=0
=>x=4
c: =>(x-7)(x+7)=0
=>x-7=0 hoặc x+7=0
=>x=7 hoặc x=-7
d: =>(2x-5)(2x+5)=0
=>2x-5=0 hoặc 2x+5=0
=>x=5/2 hoặc x=-5/2
Tìm x, biết:
a) ( x 2 - 4x + 16)(x + 4) - x(x + l)(x + 2) + 3 x 2 = 0;
b) (8x + 2)(1 - 3x) + (6x - l)(4x -10) = -50.
a) Thực hiện rút gọn VT = -2x – 64
Giải phương trình -2x – 64 = 0 thu được x = -32.
b) Thực hiện rút gọn VT = -62 x +12
Giải phương trình -62x + 12 = -50 thu được x = 1.
Tìm x biết:
a) (3x³ + x² – 13x + 5) : (x² + 2x – 1) = 10
b) (x⁴ – 2x² – 8) : (x – 2) = 0
c) \(\dfrac{x^2-4x}{x^2-8x+16}\)= 0
b: \(\Leftrightarrow x^4-4x^2+2x^2-8=0\)
\(\Leftrightarrow x+2=0\)
hay x=-2
Tìm x
A) (2x+5)(2x-7)-(-4x-3)^2=16
B) (8x^2+3)(8x^2-3)-(8x^2-1)^2=22
C) 49x^2+14x+1=0
D) (x-1)^3-x(x-2)=0
\(a)\left(2x+5\right)\left(2x-7\right)-\left(-4x-3\right)^2=16\\ \Leftrightarrow4x^2-14x+10x-35-\left(16x^2+24x-9\right)=16\\ \Leftrightarrow-12x^2-28x-44=16\\ \Leftrightarrow-12x^2-28x-60=0\\ \Leftrightarrow3x^2+7x+15=0\\ \Delta=b^2-4ac=7^2-4.3.15=-131< 0\)
Vậy phương trình vô nghiệm
\( b)(8x^2 + 3)(8x^2 - 3) - (8x^2 - 1)^2 = 22\)
\(\Leftrightarrow64x^4-9-\left(64x^4-16x^2+1\right)=22\\ \Leftrightarrow-10+16x^2=22\\ \Leftrightarrow16x^2=32\\ \Leftrightarrow x^2=2\\ \Leftrightarrow x=\pm\sqrt{2}\)
Vậy \(x=\sqrt{2},x=-\sqrt{2}\)
\(c)49x^2+14x+1=0\\ \Leftrightarrow\left(7x+1\right)^2=0\\ \Leftrightarrow7x+1=0\\ \Leftrightarrow7x=-1\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=-\dfrac{1}{7}\)
Vậy \(x=-\dfrac{1}{7}\)
\(\Leftrightarrow\)\(x=-\dfrac{1}{7}\)
Giải các bất phương trình sau:
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 2 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Hệ số \(a = - 3 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 4 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)
hệ số \(a = - 16 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0\) và có \(a = - 3 < 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)
Khai triển hằng đẳng thức \(\left(x-4\right)^2\) ta được kết quả là:
A. \(x^2\) – 4x + 16. B. \(x^2\) – 8x + 16. C. \(x^2\) + 4x + 16. D. \(x^2\) + 8x + 16.
a/ 2b -√b2−4b+4b−2
b/ |x+4| - x+4√x2+8x+16
c/√4−4a+a2−2a với -4 ≤x≤ 2
d/|x+4| - x+4√x2+8x+16
e/√4x^2-4x+1/2x-1với x<1/2
f/|x|+x√x2
với x>0
\(\dfrac{x-1}{2x^2-4x}-\dfrac{7}{8x}=\dfrac{5-x}{4x^2-8x}-\dfrac{1}{8x-16}\)
\(\dfrac{x-1}{2x^2-4x}-\dfrac{7}{8x}=\dfrac{5-x}{4x^2-8x}-\dfrac{1}{8x-16}\) ( ĐKXĐ: \(x\ne0;x\ne2\) )
\(\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{2x\left(x-2\right)}-\dfrac{7}{8x}=\dfrac{5-x}{4x\left(x-2\right)}-\dfrac{1}{8\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x-1\right)4}{8x\left(x-2\right)}-\dfrac{7\left(x-2\right)}{8x\left(x-2\right)}=\dfrac{2\left(5-x\right)}{8x\left(x-2\right)}-\dfrac{1x}{8x\left(x-2\right)}\)
\(\Rightarrow4x-4-7x+14=10-2x-x\)
\(\Leftrightarrow-3x+2x+x=10+4-14\)
\(\Leftrightarrow0=0\)
Vậy pt đã cho có nghiệm đúng với mọi x
Giải phương trình
a) \(\frac{4}{20-6x-2x^2}\)+ \(\frac{x^2+4x}{x^2+5x}-\frac{x+3}{2-x}+3=0\)
b)\(\frac{x+5}{x^2-5x}-\frac{x-5}{2x^2-10x}+10=\frac{x+25}{2x^2-50}\)
c) \(\frac{7}{8x}+\frac{5-x}{4x^2-8x}=\frac{x-1}{2x.\left(x-2\right)}+\frac{1}{8x-16}\)
c) \(\frac{7}{8x}+\frac{5-x}{4x^2-8x}=\frac{x-1}{2x.\left(x-2\right)}+\frac{1}{8x-16}\)
giải nhữg pt sau:
a) 4x^3 - 13x^2 +9x - 18 = 0
b) x^3 - 9x^2 +6x +16 = 0
c) x^3 - 4x^2 - 8x + 8 = 0
a) <=> 4x^3 - 12x^2 - x^2 + 3x + 6x - 18 = 0
<=> 4x^2 (x - 3) - x(x - 3) + 6(x - 3) = 0
<=> (x - 3)(4x^2 - x + 6) = 0
xét 2 th
. x - 3 = 0 <=> x = 3
. 4x^2 - x + 6 = 0
<=> 4x^2 + 2.(1/2)x + 1/4 + 23/4 = 0
<=> (4x + 1/2)^2 = -23/4
.... phần sau bạn tự làm nhé
vậy pt trên có nghiệm là ...
. mik bận nên chỉ làm như vậy thôi.. những ý sau thì tách tương tự
c) => x3 + 2x2 - 6x2 - 12x + 4x + 8 = 0
=> (x3 + 2x2) - (6x2 + 12x) + (4x + 8) = 0
=> x2. (x +2) - 6x. (x + 2) + 4.(x + 2) =0
=> (x +2).(x2 - 6x + 4) = 0
=> x+ 2 = 0 hoặc x2 - 6x + 4 = 0
+) x+ 2 =0 => x = -2
+) x2 - 6x + 4 = 0 => x2 - 2.x.3 + 9 - 5 = 0 => (x -3)2 = 5
=> x - 3 = \(\sqrt{5}\) hoặc x - 3 = - \(\sqrt{5}\)
=> x = 3 + \(\sqrt{5}\) hoặc x = 3 - \(\sqrt{5}\)
vậy...