Quy đồng mẫu số:
\(\dfrac{3}{2}và\dfrac{2}{10}\)
Bài 6: Quy đồng mẫu số các phân số:
a, \(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{5}{8}\) b, \(\dfrac{7}{10}\) và \(\dfrac{3}{20}\) c, \(\dfrac{9}{20}\) và \(\dfrac{2}{9}\)
a)\(\dfrac{3}{7}=\dfrac{3.8}{7.8}=\dfrac{24}{56};\dfrac{5}{8}=\dfrac{5.7}{8.7}=\dfrac{35}{56}\)
b)\(\dfrac{7}{10}=\dfrac{7.2}{10.2}=\dfrac{14}{20};\dfrac{3}{20}\)
c)\(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9.9}{20.9}=\dfrac{81}{180};\dfrac{2}{9}=\dfrac{2.20}{9.20}=\dfrac{40}{180}\)
ultr hôm nay học mà bn ko nhớ cách lm hẻ :))
Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{2}{5}\) và \(\dfrac{3}{10}\) b) \(\dfrac{7}{12}\) và \(\dfrac{5}{6}\) c) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{2}\) d) \(\dfrac{8}{3}\) và \(\dfrac{11}{21}\)
a) \(\dfrac{2}{5}=\dfrac{4}{10}\)
\(\dfrac{4}{10}>\dfrac{3}{10}\)
b) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{12}\)
\(\dfrac{7}{12}< \dfrac{10}{12}\)
c) \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{2}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}< \dfrac{2}{4}\)
d) \(\dfrac{8}{3}=\dfrac{56}{21}\)
\(\dfrac{56}{21}>\dfrac{11}{21}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{7}{12}\) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12};\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) |
a) \(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{9}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{19}{54}\)
a) \(\dfrac{3}{5}=\dfrac{21}{35};\dfrac{4}{7}=\dfrac{20}{35}\)
b) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{45}{54};\dfrac{7}{9}=\dfrac{42}{54}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{12}\) ( chọn \(12\) là mẫu số chung (MSC) để quy đồng mẫu số hai phân số trên)
`2/3=`\(\dfrac{2\times4}{3\times4}\)`=8/12` và `5/12`
Vì mẫu số chung là \(12\) nên phân số \(\dfrac{5}{12}\) không phải quy đồng .
Ta thấy \(12\div3=4\) vậy cả tử số và mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) nhân với \(4\)
Ta có :
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
Vậy hai phân số đó là : \(\dfrac{8}{12}\) và \(\dfrac{5}{12}\)
Quy đồng mẫu số các phân số sau :
\(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\)
\(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
1)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
\(\dfrac{2}{12}\) (giữ nguyên)
2)
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1\times3}{4\times3}=\dfrac{3}{12}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\) ; giữ nguyên \(\dfrac{2}{12}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{12}\) được hai phân số \(\dfrac{9}{12}\) và \(\dfrac{2}{12}\).
b) \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{1}{4}=\dfrac{1\times3}{4\times3}=\dfrac{3}{12}\) ; \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{1}{4}\) và \(\dfrac{2}{3}\) được hai phân số \(\dfrac{3}{12}\) và \(\dfrac{8}{12}\).
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a) \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7}\)
b) \(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}}\)
a) Ta có BCNN(3,7)=21
Thừa số phụ: 21:3=7 và 21:7=3
\(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2.7}}{{3.7}} = \dfrac{{14}}{{21}}\) và \(\dfrac{{ - 6}}{7} = \dfrac{{ - 6.3}}{{7.3}} = \dfrac{{ - 18}}{{21}}\)
b) Ta có \(BCNN\left( {\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right),\left( {{2^2}.3} \right)} \right) = {2^2}{.3^2}\)
Thừa số phụ \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3^2} \right) = 1\) và \(\left( {{2^2}{{.3}^2}} \right):\left( {{2^2}.3} \right) = 3\)
\(\dfrac{5}{{{2^2}{{.3}^2}}}\) và \(\dfrac{{ - 7}}{{{2^2}.3}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{{2^2}{{.3}^2}}} = \dfrac{{ - 21}}{{{2^2}{{.3}^2}}}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\); b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\); c) \(\dfrac{2}{3}\); \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\).
a) \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot5}{4\cdot5}=\dfrac{15}{20}\\ \dfrac{2}{5}=\dfrac{2\cdot4}{5\cdot4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5\cdot3}{12\cdot3}=\dfrac{15}{36}\\ \dfrac{11}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\cdot4\cdot5}{3\cdot4\cdot5}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot3\cdot5}{4\cdot3\cdot5}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4\cdot3\cdot4}{5\cdot3\cdot4}=\dfrac{48}{60}\)
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{2}{5}\)
Mẫu số chung: 20
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3.5}{4.5}=\dfrac{15}{20}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2.4}{5.4}=\dfrac{8}{20}\)
b) \(\dfrac{5}{12}\) và \(\dfrac{11}{36}\)
Mẫu số chung: 36
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{5.3}{12.3}=\dfrac{15}{36}\)
c) \(\dfrac{2}{3};\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{4}{5}\)
Mẫu số chung: 60
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2.20}{3.20}=\dfrac{40}{60}\\ \dfrac{3}{4}=\dfrac{3.15}{4.15}=\dfrac{45}{60}\\ \dfrac{4}{5}=\dfrac{4.12}{5.12}=\dfrac{48}{60}\)
a) MTC=20
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{15}{20}\)
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{8}{20}\)
b) MTC=36
\(\dfrac{5}{12}=\dfrac{15}{36}\)
\(\dfrac{11}{36}=\dfrac{11}{36}\)
c) MTC=60
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{40}{60}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{45}{60}\)
\(\dfrac{4}{5}=\dfrac{48}{60}\)