hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại A bằng dd HCl thu được 4,704 lít khí hidro (đktc) . xác đinh kim loại A?
ai đó giải hộ mk với, khó quá!
hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại A bằng dd HCl thu được 4,704 lít khí hidro (đktc) . xác đinh kim loại A?
ai đó giải hộ mk với, khó quá!
Gọi n là hóa trị của kim loại A và A cũng là phân tử khối của kim loại và a là số mol A đã dùng.
\(A+nHCl\rightarrow ACl_n+\frac{n}{2}H_2\)
\(1mol\) \(\frac{n}{2}mol\)
\(amol\) \(\frac{a.n}{2}mol\)
Ta có hệ:
\(\begin{cases}a.A=3,78\\\frac{a.n}{2}=\frac{4,704}{22,4}\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}a.A=3,78\left(1\right)\\a.n=0,42\left(2\right)\end{cases}\)
Lấy \(\left(1\right)\) chia \(\left(2\right)\) ta có: \(\frac{A}{n}=9\Rightarrow A=9n\)
Vì hóa trị của kim loại chỉ có thể là 1 hoặc 2 hoặc 3. Do đó ta có bảng sau:
n | 1 | 2 | 3 |
A | 9(loại) | 18(loại) | 27(Nhận) |
Trong các kim loại trên chỉ có kim loại \(\left(Al\right)\) có hóa trị \(III\) ứng với nguyên tử khối là 27 là phù hợp. Vậy \(A\) là kim loại nhôm \(\left(Al\right)\)
Phần
thì do nó bị kéo lại nên bạn sửa lại thế này này:
pt 2 A +2HCl --> 2ACln + H2
nH2 =4,704/22,4=0,21(mol)
=>nA= 2.0,21=0,42(mol)
MA = 3,78/0,42=9 đvc => Be
Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí hidro( ở đktc). Xác định kim loại X
2X + 2nHCl ---> 2XCln + nH2
Nguyên tử khối X = 3,78n.22,4/2.4,704 = 9n
Vậy, n = 3. X = 27 (Al).
2X + 2nHCl ---> 2XCln + nH2
Nguyên tử khối X = 3,78n.22,4/2.4,704 = 9n
Vậy, n = 3. X = 27 (Al).
PTHH:2X+2nHCl--->2XCln+nH2
ta có :nH2=4,704/22.4=0,21(mol)
theo pthh cứ 2mol X ---->n mol H2
0,42/n mol X ----->0,21 mol H2
->Mx=3,78:0,42/n=9n(g/mol)
--->n=3 ,X là Al
Hòa tan hoàn toàn 3,78g 1 kim loại X bằng dung dịch HCl thu được 4,704 lít khí hidro (đktc). Xác ddimhj kim loại X
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)
Giả sử KL X có hóa trị n.
PT: \(2X+2nHCl\rightarrow2XCl_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,78}{\dfrac{0,42}{n}}=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MX = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: X là Al.
hòa tan hoàn toàn 9,6 gam kim loại a chưa rõ trị bằng dd hcl vừa đủ. khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí hidro đktc. xác định tên kim loại a
Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại A
Bài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H2 (đktc). Xác định tên A và m HCl đã dùng
Bài 24:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\uparrow\)
Theo pthh: nA = nH2 = 0,15 (mol)
=> MA = \(\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> A là Mg
Bài 25:
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ PTHH:2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\uparrow\\ Mol:0,3\leftarrow0,9\leftarrow0,3\leftarrow0,45\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_A=\dfrac{8,1}{0,3}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow A:Al\\m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 24.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_A=\dfrac{3,6}{M_A}\) mol
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,15 0,15 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{3,6}{M_A}=0,15mol\)
\(\Leftrightarrow M_A=24\) ( g/mol )
=> A là Magie ( Mg )
Bài 25.
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(n_A=\dfrac{8,1}{M_A}\) mol
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{8,1}{M_A}=0,3\)
\(\Leftrightarrow M_A=27\) g/mol
=> A là nhôm ( Al )
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro(đktc) . Xác định kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là x
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2A + 2xHCl -----> 2AClx + xH2
0,2/x mol 0,1mol
Áp dụng m = n.M , ta có : \(A.\frac{0,2}{x}=6,5\Rightarrow A=32,5x\)
Do x là hóa trị của kim loại nên x chỉ có thể là I , II hoặc III
Nếu x = 1 thì A = 32,5 (loại)
Nếu x = 2 thì A = 65 (nhận)
Nếu x = 3 thì A = 97,5 (loại)
Vậy A là kim loại Kẽm (Zn)
nH2= 0,1 (mol)
2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
Theo PTHH
=> \(\frac{6,5}{A}=\frac{2}{n}\cdot0,1\)
=> 6,5n = 0,2A
=> 32,5n =A
Với A là kim loại tác dụng được vs HCl => hóa trị chỉ có thể từ 1 tới 3
Thay vào ...
=> n= 2
A = 65
=> A là Zn
hòa tan hoàn toàn 3,78g 1 kim loại x vào dung dịch hcl thu được 4,704 lít h2 đktc, tìm kim loại x
giải cách chi tiết hộ mình với ạ
nH2 = 4.704/22.4 = 0.21 (mol)
2X + 2nHCl => 2XCln + nH2
0.42/n_______________0.21
MX = 3.78/0.42/n = 9n
BL : n = 3 => X là : Al
nH2 = 0,21 (mol/0
pt: 2X + 2nHCl \(\rightarrow\) 2XCln + nH2
\(\dfrac{3,78}{X}\) 0,21
Theo pt: \(\dfrac{3,78}{X}=\dfrac{0,42}{n}\)
=> 3,78n = 0,42X
=> \(\dfrac{X}{n}=9\)
Do X là kim loại => X có hoá trị n = I, II, III
Thử từng giá trị của n => n = 3 => X là Al
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,272 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn hai kim loại kiềm liên tiếp nhau bằng dung dịch HCl dư thu được 63,3g muối và 6,72 lít khí hidro (đktc) tìm kim loại kiềm đó
Gọi công thức chung 2 kim loại là R
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2HCl --> 2RCl + H2
_________________0,6<--0,3
=> \(M_{RCl}=\dfrac{63,3}{0,6}=105,5\left(g/mol\right)\)
=> MR = 70 (g/mol)
Mà 2 kim loại kiềm liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là K, Rb