Hòa tan hoàn toàn 2,7g Al và dd H2SO4 30%
a/Viết PTPƯ xảy ra
b?Tính khối lượng dd H2SO4 30% đã tham gia phản ứng
c/Tính thể tích khí hidro thoát ra (ở đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Help mình với mai thi rồi !!
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2mol\\ a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2mol\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\ c)m_{ddFeSO_4}=11,2+200-0,2.2=210,8g\\ m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\\ C_{\%_{FeSO_4}}=\dfrac{30,4}{210,8}\cdot100\%=14,42\%\)
a) Viết phương trình hóa học và cân bằng:
\( \mathrm{Fe} + \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \rightarrow \mathrm{FeSO}_4 + \mathrm{H}_2 \)
b) Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta cần biết số mol của khí hydrogen đã thoát ra. Với điều kiện đo ở đkc, 1 mol khí hydrogen có thể chiếm 22.4 L. Vì vậy, số mol khí hydrogen thoát ra là:
\( \text{Số mol } \mathrm{H}_2 = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Theo phương trình cân bằng, ta biết rằng 1 mol sắt phản ứng với 1 mol khí hydrogen. Vì vậy, số mol sắt đã phản ứng cũng bằng số mol khí hydrogen:
\( \text{Số mol sắt} = \dfrac{4.958}{22.4} \)
Để tính khối lượng sắt đã phản ứng, ta sử dụng khối lượng mol của sắt:
\( \text{Khối lượng sắt} = \text{Số mol sắt} \times \text{Khối lượng mol sắt} \)
c) Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được, ta cần biết khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch ban đầu.
Khối lượng muối thu được là khối lượng của muối \( \mathrm{FeSO}_4 \), và khối lượng dung dịch ban đầu là khối lượng của dung dịch \( \mathrm{H}_2\mathrm{SO}_4 \).
Nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được được tính bằng công thức:
\( \text{Nồng độ phần trăm} = \dfrac{\text{Khối lượng muối thu được}}{\text{Khối lượng dung dịch ban đầu}} \times 100\)
Với các giá trị đã tính được ở bước trước, ta có thể tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Cho 14g sắt tác dụng với lượng dư axit sunfuric H2SO4 tạo thành muối sắt sunfat (FeSO4 ) và khí hidro (H2)
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng axit tham gia phản ứng
c) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
d) Tính lượng muối khan thu được sau phản ứng
giúp mình vs mình cần gấp
a) PTHH: Fe + H2SO4 ===> FeSO4 + H2
b) Ta có: nFe =
Theo PTHH, nH2SO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mH2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 (gam)
c) Theo PTHH, nH2 = nFe = 0,25 (mol)
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 (l)
d) Theo PTHH, nFeSO4 = nFe = 0,25 (mol)
=> mFeSO4(tạo thành) = 0,25 x 152 = 38 (gam)
Hòa tan vừa 5,4 gam Al vào dd H2SO4 20. Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thấy có khí không màu thoát ra.
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Tính khối lượng H2SO4 có trong dung dịch ban đầu va thể tích thu được (đktc)?
c. Tính C% của dd muối thu được sau PƯ?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3...............0.1...........0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{20}=147\left(g\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot342=34.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng }}=5.4+147-0.3\cdot2=151.8\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34.2}{151.8}\cdot100\%=22.53\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Magnesium Mg vào dd Hydrochloric acid HCl10%, sau phản ứng thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết PTPƯ xảy ra?
b. Tính thể tích khí B thoát ra ở 25oC 1 bar?
c. Tính khối lượng dd Hydrochloric acid10% đã dùng?
d. Tính nồng độ phần trăm của dd A tạo thành sau phản ứng?
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(25\text{đ}\text{ộ}C,1bar\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\\ c,n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{10}=146\left(g\right)\\ m_{\text{dd}A}=m_{Mg}+m_{\text{dd}HCl}-m_{H_2}=4,8+146-0,2.2=150,4\left(g\right)\\ d,C\%_{\text{dd}MgCl_2}=\dfrac{95.0,2}{150,4}.100\approx12,633\%\)
Hoà tan 11,2g Fe vào 50g dung dịch H2SO4 thu được muối (II) sunfat hiđro. A.viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng C. Tính nồng độ phần trăm dd H2SO4 D. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a, \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
c, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{50}.100\%=39,2\%\)
d, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam kim loại Al cần dùng một lượng H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được muối Al2(SO4)3 và khí H2 ở đktc.
a/ Phương trình phản ứng.
b/ Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c/ Khối lượng muối Al2(SO4)3 sinh ra.
d/ Thể tích H2 thoát ra.
$a) 2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)$
$m_{H_2SO_4} = 0,6.98 = 58,8(gam)$
$c) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,2.342 = 68,4(gam)$
$d) n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)$
\(a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(b.n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,4\left(mol\right)\)
\(Theo.PTHH\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,5.0,4=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=n.M=0,6.98=58,8\left(g\right)\)
\(c,Theo.PTHH\Rightarrow n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,2.342=68,4\left(g\right)\\ d,V_{H_2\left(dktc\right)}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Cho 200g dd H2SO4, 14,% tác dụng với Al dư.
a) Viết PTHH và tính thể tích \(H_2\) thoát ra?
b) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
c) Tính C% muối \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) thu được?
d) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
nAl= 0,5(mol)
a) PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
nHCl= 6/2 . 0,5= 1,5(mol)
=>mHCl= 1,5.36,5=54,75(mol)
=> mddHCl= (54,75.100)/18,25=300(g)
b) nH2= 3/2. 0,5=0,75(mol)
=>V(H2,đktc)=0,75.22,4=16,8(l)
c) nAlCl3= nAl= 0,5(mol) -> mAlCl3=0,5. 133,5=66,75(g)
mddAlCl3=mAl+ mddHCl - mH2= 13,5 + 300-0,75.2=312(g)
=> \(C\%ddAlCl3=\dfrac{66,75}{312}.100\approx21,394\%\)
hoà tan hoàn toàn 16,25g zn bằng 200ml dd H2SO4 1,5M
a, vt phương trình phản ứng hoá học xảy ra
b, tính thể tích khí thoát ra ở đkt
c, tính khối lượng uối tạo thành sau phản ứng
d, tính nồng độ mol ủa dung dịch sau phản ứng, coi thể tích của dung dịch thay dổi không đáng kể
a. PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2↑
b. Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{200:1000}=1,5M\)
=> \(n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)
Vậy H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
c. Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
d. Ta có: \(V_{dd_{ZnSO_4}}=0,2\left(lít\right)\)
=> \(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25M\)