Đa thức f(x) = 2x3 - 5x2 + x - a chia hết cho x + 3. hãy tìm a
Cám ơn mọi người trước nhá.
Bài 4 (1 diểm):
a. Tìm a để đa thúc 2x3+ 5x2- 2x + a chia hết cho đa thức 2x2-x +1
\(2x^3+5x^2-2x+a=x\left(2x^2-x+1\right)+3\left(2x^2-x+1\right)-3+a\)
\(=\left(2x^2-x+1\right)\left(x+3\right)-3+a⋮\left(2x^2-x+1\right)\)
\(\Rightarrow-3+a=0\Rightarrow a=3\)
\(2x^3+5x^2-2x+a⋮2x^2-x+1\)
\(\Leftrightarrow2x^3-x^2+x+6x^2-3x+3+a-3⋮2x^2-x+1\)
\(\Leftrightarrow a-3=0\)
hay a=3
cho hai đa thức A = 2x3 + 5x2 - 2x + a và B= 2x2-x+1
a) tính giá trị đa thức B tại x= -1
b) tìm a để đa thức A chia hết cho đa thức B
c) tìm x để giá trị đa thức B =1
a: Khi x=-1 thì B=2*(-1)^2+1+1=4
b: Để A chia hết cho B thì
\(2x^3-x^2+x+6x^2-3x+3+a-3⋮2x^2-x+1\)
=>a-3=0
=>a=3
c: Để B=1 thì 2x^2-x=0
=>x=0 hoặc x=1/2
Tìm m để đa thức A(x) = 2x3 - 7x2 + 5x + m chia hết cho đa thức B(x)= 2x -3.
Cảm ơn mọi người trước nha.
Đặt phép chia ta thấy A(x) chia cho B(x) được x^2-2x-1/2 và dư m-3/2
Để A(x) chia hết cho B(x) thì m-3/2=0 <=> m=3/2
(bạn biết cách chia đa thức một biến rồi chứ)
A(x)=x4+2x3-5x2-3x-6
B(x)=-x4-2x3+5x2+x+10
a/Tìm đa thức M(x) sao cho B(x)-M(x)=A(x)
a) Ta có: B(x)-M(x)=A(x)
nên M(x)=B(x)-A(x)
\(=x^4-2x^3+5x^2+x+10-x^4-2x^3+5x^2+3x+6\)
\(=-4x^3+10x^2+4x+16\)
cho 2 đa thức A(x) = 2x3 - 3x2 - x + 1 ; B(x) = -2x3 + 3x2 + 5x - 2
a , tính C(x) = A(x) + B(x)
b , tìm nghiệm của đa thức C(x)
c , tìm đa thức D(x) sao cho B(x) + D(x) = A(x) , mik đang gấp , trc tiên cho mik cảm ơn trc nhá :333
Lời giải:
a.
\(C(x)=A(x)+B(x)=(2x^3-3x^2-x+1)+(-2x^3+3x^2+5x-2)\)
\(=(2x^3-2x^3)+(-3x^2+3x^2)+(-x+5x)+(1-2)=4x-1\)
b.
$C(x)=4x-1=0$
$\Rightarrow x=\frac{1}{4}$
Vậy $x=\frac{1}{4}$ là nghiệm của $C(x)$
c.
\(D(x)=A(x)-B(x)=(2x^3-3x^2-x+1)-(-2x^3+3x^2+5x-2)\)
\(=2x^3-3x^2-x+1+2x^3-3x^2-5x+2\)
\(=4x^3-6x^2-6x+3\)
Tìm giá trị của a để đa thức F(x) = 2x3 - 7x2 + 12x + a chia hết cho đa thức G(x)= x +2
\(F\left(x\right)=2x^3-7x^2+12x+a\)
\(G\left(x\right)=x+2\)
\(F\left(x\right):G\left(x\right)=2x^2-11x+34\) dư \(a-68\)
Để \(F\left(x\right)⋮G\left(x\right)\Rightarrow a-68=0\Rightarrow a=68\)
Cho các khẳng định sau:
(I): Phép chia đa thức 3 x 3 – 2 x 2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia hết
(II): Phép chia đa thức ( 2 x 3 + 5 x 2 – 2x + 3) cho đa thức ( 2 x 2 – x + 1) là phép chia hết
Chọn câu đúng
A. Cả (I) và (II) đều đúng
B. Cả (I) và (II) đều sai
C. (I) đúng, (II) sai
D. (I) sai, (II) đúng
Lời giải
Ta có
Vì phần dư R = 5 ≠ 0 nên phép chia đa thức 3 x 3 – 2 x 2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia có dư. Do đó (I) sai
Lại có
Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức ( 2 x 3 + 5 x 2 – 2x + 3) cho đa thức (2 x 2 – x + 1) là phép chia hết. Do đó (II) đúng
Đáp án cần chọn là: D
Tìm a để đa thức P(x) chia hết cho đa thức Q(x) biết
P(x) = x4-5x2+4x+a
Q(x) = 2x+1
b. Chứng minh rằng:
n3 + 6n2 + 8n chia hết cho 48 với mọi n chẵn
a, Để \(P\left(x\right)⋮Q\left(x\right)\Leftrightarrow P\left(-\dfrac{1}{2}\right)=\dfrac{1}{16}-\dfrac{5}{4}-2+a=0\Leftrightarrow a=\dfrac{51}{16}\)
b, \(n^3+6n^2+8n=n\left(n^2+6n+8\right)=n\left(n+2\right)\left(n+4\right)\)
Với n chẵn thì 3 số này là 3 số chẵn lt nên chia hết cho \(2\cdot4\cdot6=48\)
a, P(x):Q(x)=1/2x^3-1/4x^2-19/8x+51/16(dư a-51/16)=>Để P(x) chia hết cho Q(x) thì a-51/16 phải bằng 0 => a=51/16
b, n3 + 6n2 + 8n= n(n2 +6n +8)
= n(n2 + 2n + 4n + 8)
= n[ n(n + 2) + 4(n + 2) ]
= n(n + 2)(n + 4)
Vì n là số chẵn nên đặt n=2k (k thuộc Z) ta được:
2k(2k + 2)(2k + 4)
=8k(k + 1)(k +2)
Vì k, k+1, k+2 là ba số tự nhiên liên tiếp nên có một sò chia hết cho 2 và một sồ chia hết cho 3 => k(k+1)(k+4)⋮6
=> 8k(k+1)(k+4)⋮48 (đpcm)
Tìm bậc của mỗi đa thức sau
a) f (x) = 3x2 + 2x3 - 6x - 2
b) g(x) = 5x2 + 9 - 2x3 - 3x2 - 4x + 2x3 - 2
f (x) = 3x2 + 2x3 - 6x - 2
bậc của đa thức là: 3
g(x) = 5x2 + 9 - 2x3 - 3x2 - 4x + 2x3 - 2
g(x) = ( 5x2 - 3x2 ) + ( 9 -2) + ( - 2x3 + 2x3 ) - 4x
g(x) = 2x2 + 7 - 4x
bậc của đa thức là : 2