tìm các giá trị x nguyên để \(\dfrac{x^2}{\text{x − 2 }}\) nhận giá trị nguyên
Tìm các giá trị nguyên của x để \(\dfrac{x+3}{x-2}\)nhận giá trị nguyên
\(\dfrac{x-2+5}{x-2}=1+\dfrac{5}{x-2}\Rightarrow x-2\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1;\pm5\right\}\)
x-2 | 1 | -1 | 5 | -5 |
x | 3 | 1 | 7 | -3 |
Ta có :
Muốn giá trị trên thuộc Z => thuộc Z
=>x-2 thuộc Ư(5)
Ta có bảng ( điều kiện:x khác 2 và x thuộc Z 0
x-2 | 5 | -5 | 1 | -1 |
x | 7 | -3 | 3 | 1 |
Vậy x thuộc 7;3;-3;1
Để \(\dfrac{x+3}{x-2}\) nhận giá trị nguyên thì:
\(\begin{matrix}x+3⋮x-2\\x-2⋮x-2\end{matrix}\) \(\Leftrightarrow x+3-x+2⋮x-2\) \(\Leftrightarrow5⋮x-2\)
=> \(x-2\inƯ\left(5\right)=\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
Có bảng sau :
x-2 | 1 | -1 | 5 | -5 |
x | 3 | 1 | 7 | -3 |
Vậy...
tìm x nguyên để biểu thức p =\(\dfrac{\text{2}\sqrt{\text{x}+1}}{\sqrt{x}-2}\) nhận giá trị nguyên
tìm x nguyên để biểu thức p =\(\dfrac{\text{2}\sqrt{\text{x}}+1}{\sqrt{x}-2}\) nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức B = \(\dfrac{x+1}{x}+\dfrac{2}{1-x}+\dfrac{3x+1}{x^2-x}\)
a) Rút gọn B
b) Tìm B biết |x| = 1
c) Tìm các giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên.
a: \(B=\dfrac{x^2-1-2x+3x+1}{x\left(x-1\right)}=\dfrac{x^2+x}{x\left(x-1\right)}=\dfrac{x+1}{x-1}\)
a) B = \(\dfrac{x+1}{x}-\dfrac{2}{x-1}+\dfrac{3x+1}{x\left(x-1\right)}\) (ĐK: \(x\ne0;1\))
= \(\dfrac{\left(x+1\right)\left(x-1\right)}{x\left(x-1\right)}-\dfrac{2x}{x\left(x-1\right)}+\dfrac{3x+1}{x\left(x-1\right)}\)
= \(\dfrac{x^2-1-2x+3x+1}{x\left(x-1\right)}=\dfrac{x^2+x}{x\left(x-1\right)}=\dfrac{x+1}{x-1}\)
b) \(\left|x\right|=1< =>\left[{}\begin{matrix}x=1\left(L\right)\\x=-1\left(C\right)\end{matrix}\right.\)
Thay x = -1 vào B, ta có:
\(\dfrac{-1+1}{-1-1}=0\)
c) B nguyên <=> \(\dfrac{x+1}{x-1}\) nguyên <=> \(1+\dfrac{2}{x-1}\) nguyên
<=> 2\(⋮x-1\)
<=> x-1 \(\in\left\{-2;-1;1;2\right\}\)
x-1 | -2 | -1 | 1 | 2 |
x | -1 | 0 | 2 | 3 |
C | L | C | C |
KL: x \(\in\left\{-1;2;3\right\}\)
a) Tìm các giá trị nguyên của \(x\) để biểu thức M=\(\dfrac{8x+1}{4x-1}\)nhận giá trị nguyên
b) Tìm giá trị nguyên của biến \(x\) để biểu thức \(A=\dfrac{5}{4-x}\)có giá trị lớn nhất
c) Tìm giá trị nguyên của biến \(x\) để biểu thức \(B=\dfrac{8-x}{x-3}\)có giá trị nhỏ nhất
(Hơi khó mọi người giúp mình với ạ)
a) Ta có: \(M=\dfrac{8x+1}{4x-5}=\dfrac{8x-10+11}{4x-5}=\dfrac{2\left(x-5\right)+11}{4x-5}=2+\dfrac{11}{4x-5}\)
Để M nhận giá trị nguyên thì \(2+\dfrac{11}{4x-5}\) nhận giá trị nguyên
\(\Rightarrow\dfrac{11}{4x-5}\) nhận giá trị nguyên
\(\Rightarrow11⋮4x-5\)
Vì \(x\in Z\) nên \(4x-5\in Z\)
\(\Rightarrow4x-5\inƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{1;\pm1,5;4\right\}\)
Vậy \(x\in\left\{1;4\right\}\) thỏa mãn \(x\in Z\).
b) Ta có: \(A=\dfrac{5}{4-x}\). ĐK: \(x\ne4\)
Nếu 4 - x < 0 thì x > 4 \(\Rightarrow A>0\)
4 - x > 0 thì x < 4 \(\Rightarrow A< 0\)
Để A đạt GTLN thì 4 - x là số nguyên dương nhỏ nhất
\(\Rightarrow4-x=1\Rightarrow x=3\)
\(\Rightarrow A=\dfrac{5}{4-3}=5\)
Vậy MaxA = 5 tại x = 3
c) \(B=\dfrac{8-x}{x-3}\). ĐK: \(x\ne3\).
Ta có: \(B=\dfrac{8-x}{x-3}=\dfrac{-\left(x-8\right)}{x-3}=\dfrac{-\left(x-3\right)+5}{x-3}=\dfrac{5}{x-3}-1\)
Để B đạt giá trị nhỏ nhất thì \(\dfrac{5}{x-3}-1\) nhỏ nhất
\(\Rightarrow\dfrac{5}{x-3}\) nhỏ nhất
Nếu x - 3 > 0 thì x > 3 \(\Rightarrow\dfrac{5}{x-3}>0\)
x - 3 < 0 thì x < 3 \(\Rightarrow\dfrac{5}{x-3}< 0\)
Để \(\dfrac{5}{x-3}\) nhỏ nhất thì x - 3 là số nguyên âm lớn nhất
\(\Rightarrow x-3=-1\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow B=\dfrac{8-2}{2-3}=-6\)
Vậy MaxB = -6 tại x = 2.
a) Để M nhận giá trị nguyên thì \(8x+1⋮4x-1\)
\(\Leftrightarrow8x-2+3⋮4x-1\)
mà \(8x-2⋮4x-1\)
nên \(3⋮4x-1\)
\(\Leftrightarrow4x-1\inƯ\left(3\right)\)
\(\Leftrightarrow4x-1\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(\Leftrightarrow4x\in\left\{2;0;4;-2\right\}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{\dfrac{1}{2};0;1;-\dfrac{1}{2}\right\}\)
mà x là số nguyên
nên \(x\in\left\{0;1\right\}\)
Vậy: \(x\in\left\{0;1\right\}\)
Cho biểu thức: \(A=\dfrac{x}{x-2}+\dfrac{2-x}{x+2}+\dfrac{12-10x}{x^2-4}\left(ĐKXĐ:x\ne\pm2\right)\)
a, Rút gọn A.
b, Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
\(a,A=\dfrac{x\left(x+2\right)+\left(2-x\right)\left(x-2\right)+12-10x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2+2x+2x-4-x^2+2x+12-10x}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{-4x+8}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=\dfrac{-4\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(=-\dfrac{4}{x+2}\)
Vậy \(A=-\dfrac{4}{\left(x+2\right)}\)
P = \(\left(1-\dfrac{x^2}{x^2-x+1}\right):\dfrac{x^2+2x+1}{x^3+1}\)
a)Tìm điều kiện của x để biểu thức P xác định
b)Rút gọn biểu thức P
c)Với giá trị nào của x thì P = 2
d)Tìm các giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên
P = \(\left(\dfrac{2\sqrt{x}+2}{x\sqrt{x}+x-\sqrt{x}-1}+\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}\right):\left(1-\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\right)\)
a) Rút gọn P
b) Tìm các giá trị x nguyên để P nhận giá trị nguyên
c) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(\dfrac{1}{P}\)
a: \(P=\left(\dfrac{2+\sqrt{x}-1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\right):\dfrac{\sqrt{x}+1-\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
\(=\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\cdot\dfrac{\sqrt{x}+1}{1}=\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
b: Để P nguyên thì \(\sqrt{x}+1⋮\sqrt{x}-1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1\in\left\{-1;1;2\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;4;9\right\}\)
tìm các giá trị nguyên x để \(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}\) nhận giá trị là số tự nhiên
ĐKXĐ:\(x\ge0\)
Để \(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3}\) nhận giá trị nguyên thì \(2\sqrt{x}⋮\sqrt{x}+3\)
\(\Leftrightarrow2\left(\sqrt{x}+3\right)-6⋮\sqrt{x}+3\)
\(\Leftrightarrow-6⋮\sqrt{x}+3hay\sqrt{x}+3\inƯ_{\left(-6\right)}\)
Vì \(\sqrt{x}\ge0\Rightarrow\sqrt{x}+3\ge3\)
TH1.\(\sqrt{x}+3=3\Leftrightarrow\sqrt{x}=0\Leftrightarrow x=0\left(tmĐKXĐ\right)\)
TH2.\(\sqrt{x}+3=6\Leftrightarrow\sqrt{x}=3\Leftrightarrow x=9\left(tmĐKXĐ\right)\)
Vậy,x={0;9}