Để A là số nguyên thì \(x^2-4+4⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;4;0;6;-2\right\}\)
Để A là số nguyên thì \(x^2-4+4⋮x-2\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
hay \(x\in\left\{3;1;4;0;6;-2\right\}\)
Cho biểu thức B = \(\dfrac{x+1}{x}+\dfrac{2}{1-x}+\dfrac{3x+1}{x^2-x}\)
a) Rút gọn B
b) Tìm B biết |x| = 1
c) Tìm các giá trị nguyên của x để B nhận giá trị nguyên.
Cho biểu thức: \(A=\dfrac{x}{x-2}+\dfrac{2-x}{x+2}+\dfrac{12-10x}{x^2-4}\left(ĐKXĐ:x\ne\pm2\right)\)
a, Rút gọn A.
b, Tìm các giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.
Cho biểu thức M = \(\dfrac{x+1}{x-2}\)và N = \(\dfrac{x+1}{x-3}\)- \(\dfrac{2}{x-3}\)+ \(\dfrac{5x+3}{x^2-9}\)
a) Rút gọn N
b) Tìm các giá trị nguyên của x để P = M.N nhận giá trị nguyên
bài 13 cho M=\(\dfrac{1}{x-2}-\dfrac{1}{x+2}+\dfrac{x^2+4x}{x^2-4}\)
a,tìm điều kiện xác định của biểu thức M
b,rút gọn M
c, tìm các giá trị nguyên của a để M nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức:
A= (\(\dfrac{x+2}{x-2}\)- \(\dfrac{4x^2}{4-x^2}\)- \(\dfrac{x-2}{x+2}\)) : \(\dfrac{x^3+x^2+2x}{x-2}\)
a) Tính giá trị của A khi |x+3|=5
b) Tìm các giá trị của x để A nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức C = \(\dfrac{x^3}{x^2-4}-\dfrac{x}{x-2}-\dfrac{2}{x+2}\)
a) Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức C được xác định.
b) Tìm x để C = 0.
c) Tìm giá trị nguyên của x để C nhận giá trị dương.
P=\(\dfrac{2x+2}{x-1}\)
tìm giá trị nguyên x lớn nhất để P nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức: Q= \(\dfrac{x+3}{2x+1}-\dfrac{x-7}{2x+1}\)
Tìm các giá trị nguyên của x để Q nhận giá trị nguyên
Cho biểu thức : A= \(\dfrac{1}{x-2}+\dfrac{x^2-2x}{x^2-4}+\dfrac{1}{2+x}\)
a.Tính giá trị của biểu thức A tại x thoả mãn: 2x² + x = 0
b.Tìm x để A= \(\dfrac{-1}{3}\)
c. Tìm x nguyên để A nhận giá trị nguyên