cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí Cl dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A,biết A cso hóa trị 1
mk đang cần gấp, mai mk thi rồi.
Cho 9, 2 g kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4 gam muối . Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị I
Theo ĐLBT KL, có: mA + mCl2 = m muối
⇒ mCl2 = 23,4 - 9,2 = 14,2 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2A+Cl_2\underrightarrow{t^o}2ACl\)
___0,4___0,2 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là Natri. (Na)
Bạn tham khảo nhé!
Làm 1 bài thôi hả?
\(2A+Cl2\rightarrow2ACl\)
Ta có
\(m_{Cl2}=23,4-9,2=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_A=2n_{Cl2}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{9,2}{0,4}=23\)
=>A là Natri
Chúc bạn học tốt
Cho 9,2g một kim loại A ( hóa trị từ I đến III) phản ứng với khí Clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A.
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
Lời giải:
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
PTHH : 2A+ Cl2 \(\rightarrow\) 2ACl
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Cl_2}\) = 23,4-9,2 =14,2g
\(n_{Cl_2}\) =14,2 :35,5x2 0,2 mol
\(\Rightarrow n_A\) =0,4 mol
n.M=m \(\Rightarrow\) M=9,2 :0,4 =23 \(\Rightarrow\) A Là Na
a---------------a
m A=a*A=9,2
M ACl=a*(A+35,5)=23,4
----->a=0,4
A=23---->Na
Cho 9,2 gam một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4 gam muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hoá trị I.
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
Gọi khối lượng mol của kim loại A là M(g)
PTHH: 2A +Cl2 -> 2ACl
2M gam 2(M+35,5) gam
9,2 gam 23,4 gam
⇔46,8M = 2(M+35,5).9,2
⇔46,8M = 18,4M + 653,2
⇔28,4M = 653,2
⇔M = 23
Vậy kim loại A là Na.
A có hóa trị I nên công thức của muối clorua là ACl
PTHH: 2A + Cl2 → 2Acl
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCl2 = mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 = 14,2
=>nCl2 = 14,2/71 = 0,2 mol
Theo phương trình hóa học => nA = 2 nCl2 = 0,4 mol
Suy ra 0,4.A = 9,2. Vậy А = 23 (Na).
Cho 4.8 gam một kim loại A( chưa biết hóa trị ) phản ứng với khí clo dư tạo thành 13.32 gam muối. Xác định kim loại A.
Gọi $n$ là hoá trị của kim loại A
$2A + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_n$
Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{4,8}{A} = \dfrac{13,32}{A + 35,5n}$
$\Rightarrow A = 20n$
Với n = 2 thì A = 40(Canxi)
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
A. A là liti (Li).
B. A là bạc (Ag).
C. A là kali (K).
D. A là natri (Na)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=23.4-9.2=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(2A+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2ACl\)
\(0.4......0.2\)
\(M_A=\dfrac{9.2}{0.4}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(D\)
Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Cho 11,2 gam một kim loại A phản ứng với 1 với khí oxi dư tạo thành 16 gam oxit Hãy xác định kim loại A biết rằng A có hóa trị III
\(PTHH:4A+3O_2\xrightarrow{t^o} 2A_2O_3\\ \Rightarrow n_{A}=2n_{A_2O_3}\\ \Rightarrow \dfrac{11,2}{M_A}=\dfrac{32}{2M_A+48}\\ \Rightarrow 22,4M_A+537,6=32M_A\\ \Rightarrow 9,6M_A=537,6\\ \Rightarrow M_A=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối.
xác định về kim loại A, biết A có hóa trị I