\(PTHH:4A+3O_2\xrightarrow{t^o} 2A_2O_3\\ \Rightarrow n_{A}=2n_{A_2O_3}\\ \Rightarrow \dfrac{11,2}{M_A}=\dfrac{32}{2M_A+48}\\ \Rightarrow 22,4M_A+537,6=32M_A\\ \Rightarrow 9,6M_A=537,6\\ \Rightarrow M_A=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
\(PTHH:4A+3O_2\xrightarrow{t^o} 2A_2O_3\\ \Rightarrow n_{A}=2n_{A_2O_3}\\ \Rightarrow \dfrac{11,2}{M_A}=\dfrac{32}{2M_A+48}\\ \Rightarrow 22,4M_A+537,6=32M_A\\ \Rightarrow 9,6M_A=537,6\\ \Rightarrow M_A=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.
A. A là liti (Li).
B. A là bạc (Ag).
C. A là kali (K).
D. A là natri (Na)
Cho 8 gam một kim loại R (hóa trị II) phản ứng với khí clo dư tạo thành 16,875 gam muối. Kim loại R là
cho M gam kim loại R có hóa trị II tác dụng với Clo dư,sau phản ứng thu được 13,6 gam muối,mặt khác,để hòa tan M gam kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCL có nồng độ 1M
a, viết pthh
b,xác định kim loại R
giúp mình với ạ
Cho 7,8 gam kim loại X có hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng thấy thoát ra 5,04 lít H2 (đktc). Hãy cho xác định tên và kí hiệu hóa học của X.
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Hòa tan kim loại A bằng axit H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
A + H2SO4 ASO4 + X + H2O ( X là SO2 hoặc H2S)
Biết khi hòa tan hoàn toàn 7,2 gam A thì thu được 1680 ml khí X (đktc). Hãy xác định khí X và kim loại A
giúp với ạ
Hòa tan 10,8g một kim loại hóa trị (III) trong dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thì thu được 13,44 lít H2(đktc).
a. Xác định kim loại phản ứng.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% đã dùng.
Đốt 1,62 gam kim loại M có hóa trị III. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 180ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:
A. Fe B. Al C. Cr D. Mn
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M .Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là: (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. 1,12 lít và 0,17M
B. 6,72 lít và 1,0 M
C. 11,2 lít và 1,7 M
D. 0,672 lít và 0,1M.