: Cho 9,2 gam Na vào nước dư thì thu được dung dịch X và khí Y
A/ Xác định X, Y.
B/ Cho biết hiện tượng khi cho mẩu quỳ tím vào dung dịch X.
C/ Tính thể tích khí Y (đktc) thoát ra.
Cho 0,39 gam kali vào nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và khí Y.
a, viết phương trình phản ứng, xác định X,Y.
b,Thể tích của khí Y ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu.
c,tính nồng độ phần trăm của dung dịch X, biết lượng nước khi đem phản ứng với kali là 99,62 gam
Mik cần gấp, mong các bn giúp đỡ
a)\(n_K=\dfrac{0,39}{39}=0,01mol\)
\(\left\{{}\begin{matrix}X:KOH\\Y:H_2\end{matrix}\right.\)
b)\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,01 0,01 0,01 0,005
\(V_{H_2}=0,005\cdot22,4=0,112l=112ml\)
Thả 0,78 gam Kali vào nước, thu được dịch X và khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng. Khi cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c. Cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên vào 0,8 gam CuO nung nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng đồng thu được.
quỳ chuyển xanh
2K+2H2O->2KOH+H2
0,02---------------0,02--0,01
n K=0,02 mol
b) thiếu đề
c)
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,01-0,01----0,01
n CuO=0,01 mol
=>pứ hết
=>m Cu=0,01.64=0,64g
Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (ở đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,3
D. 0,25
Hoà tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na, Ba và oxit của chúng vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,15
C. 0,2
D. 0,25
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
0,4 0,4 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\\ m_{NaOH}=0,4.40=16\left(G\right)\)
nNa=9,2/23=0,4(mol)
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4 0,4 0,4 0,2
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
mNaOH=0,4x40=16(g)
refer
`nNa = 9,2:23=0,4(mol)`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2↑`
`=> nH_2=1/2 . nNa=0,2(mol)`
`=> VH_2 =0,2.22,4=4,48(l)`
`=> nNaOH = nNa = 0,4(mol)`
`=> mNaOH =0,4.40=16(g)`
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl 1M. Còn nếu nhỏ từ từ dung dịch HCl vào E, khí thoát ra hết thì thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là V2 lít. Tính thể tích V1:V2.
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,6}{39}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(2:2:2:1\) ( tỉ lệ mol )
\(0,4:0,4:0,4:0,2\left(mol\right)\)
\(a,V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{KOH}=n.M=0,4.\left(39+16+1\right)=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
\(c,\) Hiện tượng : Kali tan dần trong nước, tỏa ra khí \(H_2\)
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 14,2.
B. 12,2.
C. 13,2.
D. 11,2.
Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 14,2.
C. 12,2.
D. 11,2.