Chủ đề:
Chương I. Các loại hợp chất vô cơCâu hỏi:
Hòa tan hết 7,2 gam 1 loại R hoá trị II bằng dd H2SO4 loãng được 6,72 lít H2(đktc) tìm kim loại R( cho biết Zn=65,H=1,Cl=35,5,Nạ=23;S=32;Mg=24)
C1:khi nào có công cơ học C2:công thức tính công cơ học,đơn vị đo công là j C3:đọng năng của một vật phụ thuộc vào yếu tố nào C4:nêu đặc điểm cấu tạo của chất C5:nhiệt lượng là j,đơn vị của nhiệt lượng C6:phát biểu định luật về công C7phát biểu định nghĩ nhiệt năg,nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật C8:nêu tên các hình thức truyền nhiệt lấy ví dụ C9 viết công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt
Câu 7. Viết PTHH biểu diễn phản ứng của a. Na, K2O, SO2, P2O5 với nước. b. Fe2O3, HgO, CuO, PbO với hiđro Câu 8 Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): (1) Kaliclorat ---> ....+ O2 ; (2) Al + ..... ---> Al2(SO4)3 + H2 - Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? - Cho biết phản ứng nào được dùng để điều chế khí H2,O2 trong phòng thí nghiệm?
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)