Đốt hoàn toàn 1 mẫu kim loại x có hoá trị n. Cần dùng 1 lượng oxi có khối lượng bằng 25% khối lượng kim loại. Hãy xác định tên kim loại
2R + O2 → 2RO
Gọi số mol O2 phản ứng là x mol => nR = 2x
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{32x}{2x.R}\)= 0,25
<=> R = 64
Vậy kim loại R là đồng (Cu)
Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R( hoá trị II) ta phải dùng một lượng oxi bằng 25% lượng kim loại đó. Hãy xác định tên kim loại
(Mn giải chi tiết giúp mik với ạ)
Giả sử khối lượng kim loại R là 100g
=> \(m_{O_2}=25\left(g\right)\)
Ta có : \(R+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow RO\)
Theo PT : \(n_R=2n_{O_2}=2.\dfrac{25}{32}=\dfrac{25}{16}\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{100}{\dfrac{25}{16}}=64\left(Cu\right)\)
Vậy kim loại cần tìm là Cu
Coi mR = 32(gam)
Suy ra: \(m_{O_2} = 32.25\% = 8(gam) \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{8}{32} = 0,25(mol)\)
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\\ n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{1}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{1}{n}.R = 32\\ \Rightarrow R = 32n\)
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Câu 4: Để đốt cháy hoàn toàn 0,672g kim loại R (có hóa trị n; 1≤n≤3) chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 g KMnO4. Hãy xác định nguyên tử khối của kim loại R.
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,0175\left(mol\right)\)
⇒ nO2 (cần dùng) = 0,0175.80% = 0,014 (mol)
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\)
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,035--------------------------------->0,0175
\(\Rightarrow n_{O_2\left(80\%\right)}=0,0175.80\%=0,014\left(mol\right)\)
PTHH: \(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,056}{n}\)<-0,014
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét chỉ có n = 2 thỏa mãn \(\Rightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là kim loại R là Magie có NTK là 24 đvC
Ta có: nO2=12nKMnO4=0,0175(mol)��2=12�����4=0,0175(���)
⇒ nO2 (cần dùng) = 0,0175.80% = 0,014 (mol)
PT: 4R+nO2to→2R2On4�+��2��→2�2��
Theo PT: ⇒MR=0,6720,056n=12n⇒��=0,6720,056�=12�
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 2,24 lít O2 ở đktc.
a/ Xác định tên kim loại X.
b/ Khối lượng oxít thu được.
c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4X + 3O2 --to--> 2X2O3
2/15 <- 0,1 -------> 1/15
\(M_X=\dfrac{10,4}{\dfrac{2}{15}}=78\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bạn ơi đề có bị sai ko vậy :)?
Đốt hoàn toàn 10,4 gam kim loại X(III) cần dùng 3,36 lít O2 ở đktc. a/ Xác định tên kim loại X. b/ Khối lượng oxide thu được. c/ Nấu hòa tan hoàn toàn lượng oxide trên cần dùng bao nhiêu gam H2SO4 .
a, \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(4X+3O_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_3\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{10,4}{0,2}=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Crom.
b, \(n_{Cr_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Cr}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cr_2O_3}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c, \(Cr_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Cr_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=3n_{Cr_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 g kim loại X có hóa trị II cần dùng hết 4,48 lít khí oxi ở đktc. Xác định tên kim loại X
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2X + O2 → 2XO\(|\)
2 1 2
0,4 0,2
Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{22,4}{0,4}=56\) (dvc)
Vậy kim loại x là Fe
Chúc bạn học tốt
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{5,53}{158} = 0,0175(mol)\\ n_{O_2\ đã\ dùng} = 0,0175.80\% = 0,014(mol)\)
Gọi n là hóa trị của R
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
\(n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} =\dfrac{0,056}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{0,672}{ \dfrac{0,056}{n}} = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=5,53/158=0,035 mol
=>nO2=0,035/2=0,0175 mol
nO2 cần dùng=0,0175x80%=0,014 mol
4R+nO2->2R2On
=>nR=0,014x4/n=0,056/n mol
=>MR=0,672:0,056/n=12n
n=2=>MR=24 => R là Magie
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
nKMnO4 = 5,53/158 = 0,035 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 (sinh ra) = 0,035/2 = 0,0175 (mol)
nO2 (cần dùng) = 0,0175 . 80% = 0,014 (mol)
PTHH: 4R + yO2 -> (t°) 2R2Oy
nR = 4/y . 0,014 = 0,056/y
M(R) = 0,672 : 0,056/y = 12y (g/mol)
Biện luận:
y = 1 => R = 12 (loại)
y = 2 => R = 24 (R là Mg)
y = 3 => R = 36 (loại)
Vậy R là Mg