cho 7,8g kali và 50g nước. Tính khối lượng hợp chất tạo thành, thể tích khí thoát ra (ĐKTC)
cho 7,8 g kali vào 50 g nước tính khối lượng hỗn hợp chất tạo thành và thể tích khí thoát ra
Cho 7,8 g Kali vào 50 g nước tính khối lượng hợp chất tạo thành , thể tích khí thoát ra
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2Na+2H_2O->2NaOH+H_2\)
0,4 0,4 0,2
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\\ m_{NaOH}=0,4.40=16\left(G\right)\)
nNa=9,2/23=0,4(mol)
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,4 0,4 0,4 0,2
VH2=0,2.22,4=4,48(l)
mNaOH=0,4x40=16(g)
refer
`nNa = 9,2:23=0,4(mol)`
`2Na + 2H_2O -> 2NaOH + H_2↑`
`=> nH_2=1/2 . nNa=0,2(mol)`
`=> VH_2 =0,2.22,4=4,48(l)`
`=> nNaOH = nNa = 0,4(mol)`
`=> mNaOH =0,4.40=16(g)`
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
\(1\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{4,6}{23} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 2\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ n_{H_3PO_4} = 2.n_{P_2O_5} = 2.\dfrac{14,2}{142} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_3PO_4} = 0,2.98 = 19,6\ gam\)
Câu 1:
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm Na và K tan hoàn trong nước thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) a. Viết các PTHH xảy ra? b. Tính thành phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Biết trong hỗn hợp thì Kali có khối lượng là 3,9 gam
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
b, Ta có: \(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{0,1.23+3,9}.100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2 a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành? b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
nNa = 9.2/23 = 0.4 (mol)
2Na + 2H2O => 2NaOH + H2
0.4.........................0.4.......0.2
VH2 = 0.2 * 22.4 = 4.48 (l)
mNaOH = 0.4 * 40 = 16 (g)
mdd = 9.2 + 100 - 0.2 * 2 = 108.8 (g)
C% NaOH = 16 / 108.8 * 100% = 14.71%
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,4\cdot40=16\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(saup/ứ\right)}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=108,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{16}{108,8}\cdot100\%\approx14,71\%\)
nNa=9,2/23=0,4(mol).
PTPƯ: 2Na (0,4) + 2 H2O(0,4)----> 2NaOH (0,4)+ H2(0,2).
a)VH2= 0,2.22,4=4,48(lít).
mNaOH= 0,4.40=16(g).
b)mH2=0,2.2=0,4(mol).
mdd(sau pư)=mNa+mH2O-mH2=9,2+100-0,4=108,8(g)
C%ddNaOH=16/108,8.100=14,705%.
Bài 1: Cho 4,6 gam Na phản ứng với 1,8 gam nước tạo ra NaOh và khí H2. Sau phản ứng chất nào dư và dư với khối lượng bao nhiêu? Tính thể tích H2 thoát ra ở (đktc)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\\ \Rightarrow Nadư\\ n_{Na\left(pứ\right)}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Na\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)