\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2 0,2 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
0,2 0,2 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 7,8 g Kali vào 50 g nước tính khối lượng hợp chất tạo thành , thể tích khí thoát ra
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
Bài 1: Cho 4,6 gam Na phản ứng với 1,8 gam nước tạo ra NaOh và khí H2. Sau phản ứng chất nào dư và dư với khối lượng bao nhiêu? Tính thể tích H2 thoát ra ở (đktc)
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A( trong A nguyên tố kali chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B tạo thành sau phản ứng ở đktc
Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí H2.
a. Viết phương trình hoá học
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành ?
c. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam ? ( Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; Cu = 64 ; O = 16 ; H= 1 )
Bài 7. Đốt cháy 7,8g hhA( Nhôm và Magie) thì cần dùng vừa hết 22,4lit không khí (đktc) cho oxi chiếm 20% thể tích KK .
a-Tính thành phần khối lượng hh A?
b-Tính khối lượng hh oxit tạo thành theo 2 cách?
Cho 3,9g Kali (K) tác dụng với nước, sau phản ứng thu được kali hiđroxit (KOH) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kali hiđroxit (KOH) tạo thành
c. Tính thể tích hiđro (H2) sinh ra ở đktc
(K=39, H=1, O=16)