Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn nào để tạo ra món sữa chua?
A. Vi khuẩn Ecoli
B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn lactic
D. Cả ba loại vi khuẩn trên.
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
A. Bánh gai
B. Giả cầy
C. Giò lụa
D. Sữa chua
Đáp án D
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra sữa chua
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
A. Bánh gai
B. Giả cầy
C. Giò lụa
D. Sữa chua
Đáp án: D
trong môi trường sữa, vi khuẩn lactic tổng hợp enzyme lactose, tạo ra quá trình lên men để làm thành sữa chua – SGK 163
Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới đây ?
A. Bánh gai
B. Giả cầy
C. Giò lụa
D. Sữa chua
Đáp án: D
trong môi trường sữa, vi khuẩn lactic tổng hợp enzyme lactose, tạo ra quá trình lên men để làm thành sữa chua – SGK 163
Người ta "lợi dụng" hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào
Loại vi khuẩn nào dưới đây kí sinh trên ống tiêu hoá của người ? A. Vi khuẩn lao B. Vi khuẩn thương hàn C. Vi khuẩn giang mai D. Tất cả các phương án
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nào?
Hãy nêu quy trình tạo ra giống vi khuẩn đó.
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nhân into (không chắc)
Để tạo ra một loài vi khuẩn sản xuất được một loại hoocmon của người người ta áp dụng công nghệ nào?
- Công nghệ gen
Hãy nêu quy trình tạo ra giống vi khuẩn đó.
- Quy trình : * Ở đây cho tạo giống vi khuẩn E.coli sản xuất hoocmon insulin
+ B1 : Tách gen quy định tổng hợp insulin ra khỏi tb vật cho (động vật)
Tách flamit ra khỏi tế bào khuẩn E.coli
+ B2 : Tạo ADN tái tổ hợp : Cắt nối đoạn gen quy định insulin và gen của khuẩn E.coli
+ B3 : Chuyển ADN tái tổ hợp vào tb E.coli (tb nhận)
Câu 18. Sữa chua được tạo thành nhờ vi khuẩn nào?
A. Lactic B. E. coli
C. Acnes D. Tụ cầu khuẩn
Đặc điểm cấu tạo và sự hoạt động của virut, vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và động vật nguyên sinh?
Ta có thể lập bảng về cấu tạo và đời sống của virut, vi khuẩn, vi khuẩn lam, tảo đơn bào và động vật nguyên sinh như sau:
TÊN SINH VẬT | CẤU TẠO | ĐỜI SỐNG |
Virut | - Rất nhỏ, vài chục đến vài trăm nm. - Chưa có cấu tạo tế bào: chỉ có một lõi axit nuclêic (ADN hoặc ARN) và bỏ bọc prôtêin. - Hình dạng: hình que, hình cầu | - Kí sinh bắt buộc trong tế bào vật chủ. - Sự phát triển và sinh sản làm phá hủy hàng loạt tế bào vật chủ. - Gây bệnh cho các sinh vật khác. |
Vi khuẩn | - Kích thước từ 1 – 5µm, cơ thể đơn bảo, chưa có nhân rõ rệt: ADN nắm giữa tế bào (chưa có màng ngăn cách với chất nguyên sinh). - Hình dạng, hình que, hình cầu, dạng xoắn. | - Phần lớn sống kí sinh và gây bệnh cho các sinh vật khác. - Một số sống hoại sinh. - Sinh sản rất nhanh 20 phút/ lần. |
Vi khuẩn lam | - Cơ thể đơn bào, chưa có nhân rõ rệt. - Có chất diệp lục. | - Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục. |
Tảo đơn bảo | - Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt. - Có chất diệp lục. | - Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời và chất diệp lục. |
Động vật nguyên sinh | - Cơ thể đơn bào, có nhân rõ rệt. - Có các bào quan, không bào tiêu hóa, không bào bài tiết. - Một số có chất diệp lục (trùng roi). | - Phần lớn sống nhờ các chất dinh dưỡng có sẵn, sống tự do. - Một số ít có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ (trùng roi). - Một số sống kí sinh, gây bệnh cho các sinh vật khác. - Có khả năng kết bào xác. - Sinh sản rất nhanh bằng trực phân.
|
Các loại virus bao gồm các phần cấu tạo sau:
- Lớp vỏ protein
- Bên trong là nucleic acid (DNA hoặc RNA).
- Một số loại virus có màng bao (envelop)
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?
A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin
B. Môi trường có insulin
C. Môi trường có gen phát sáng
D. Môi trư ờng nuôi cấy khuyết tetraxilin
Đáp án A
Tế bào vi khuẩn E. coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetraxilin. Trong kỹ thu ật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta dùng nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường: A. Môi trường nuôi cấy bổ sung tetraxilin