Câu 4: Cặp phân số nào sau đây không có cùng mẫu số?
A. \(\dfrac{3}{15}và\dfrac{9}{15}\) | B. \(\dfrac{3}{15}và\dfrac{8}{15}\) |
C. \(\dfrac{3}{15}và\dfrac{9}{25}\) | D. \(\dfrac{2}{15}và\dfrac{9}{15}\) |
những phân số nào sau đây bằng nhau
A.\(\dfrac{3}{5}\)và \(\dfrac{9}{15}\) B.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{8}{15}\) C.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{9}{25}\) D.\(\dfrac{2}{5}\)và\(\dfrac{9}{15}\)
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a) \(\dfrac{{ - 3}}{5}\) và \(\dfrac{9}{{ - 15}}\)
b) \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}}\) và \(\dfrac{1}{4}\)
a. Ta có : \(\dfrac{{ - 3}}{5} = \dfrac{9}{{ - 15}}\) vì (-3).(-15)=5.9 (=45)
b. Ta có : \(\dfrac{{ - 1}}{{ - 4}} = \dfrac{1}{4}\) vì (-1).4=(-4).1 (=-4)
Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{15}\) và \(\dfrac{4}{18}\) - \(\dfrac{5}{15}=\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{4}{18}=\dfrac{2}{9}\) - \(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times3}{3\times3}=\dfrac{3}{9}\) |
a) \(\dfrac{2}{36}\) và \(\dfrac{8}{12}\)
b) \(\dfrac{10}{25}\) và \(\dfrac{14}{40}\)
a) \(\dfrac{2}{36}=\dfrac{1}{18}\)
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{10}{25}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{14}{40}=\dfrac{7}{20}\)
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
a) \(\dfrac{1}{2}\);\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{3}{4}\)
b) \(\dfrac{1}{3}\);\(\dfrac{2}{15}\) và \(\dfrac{4}{45}\)
c) \(\dfrac{1}{8}\);\(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{5}{2}\)
d) \(\dfrac{2}{7}\);\(\dfrac{9}{4}\) và \(\dfrac{5}{28}\)
(Các bạn ko cần viết kết luận đâu ah!)
Bài 2:
a) Hãy viết 4 và \(\dfrac{9}{4}\) thành hai phân số có mẫu số chung là 12.
b) Hãy viết \(\dfrac{5}{8}\);\(\dfrac{25}{30}\) và 2 thành các phân số có mẫu số chung là 240.
Bài 1:
a)
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times6}{2\times6}=\dfrac{6}{12}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times4}{3\times4}=\dfrac{8}{12}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times3}{4\times3}=\dfrac{9}{12}\)
b)
\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1\times15}{3\times15}=\dfrac{15}{45}\)
\(\dfrac{2}{15}=\dfrac{2\times3}{15\times3}=\dfrac{6}{45}\)
\(\dfrac{4}{45}\) (giữ nguyên)
c)
\(\dfrac{1}{8}=\dfrac{1\times3}{8\times3}=\dfrac{3}{24}\)
\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{2\times8}{3\times8}=\dfrac{16}{24}\)
\(\dfrac{5}{2}=\dfrac{5\times12}{2\times12}=\dfrac{60}{24}\)
d)
\(\dfrac{2}{7}=\dfrac{2\times4}{7\times4}=\dfrac{8}{28}\)
\(\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times7}{4\times7}=\dfrac{63}{28}\)
\(\dfrac{5}{28}\) (giữ nguyên)
Bài 2:
a)
\(4=\dfrac{4}{1}=\dfrac{4\times12}{1\times12}=\dfrac{48}{12}\)
\(\dfrac{9}{4}=\dfrac{9\times3}{4\times3}=\dfrac{27}{12}\)
b)
\(\dfrac{5}{8}=\dfrac{5\times30}{8\times30}=\dfrac{150}{240}\)
\(\dfrac{25}{30}=\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times40}{6\times40}=\dfrac{200}{240}\)
\(2=\dfrac{2}{1}=\dfrac{2\times240}{1\times240}=\dfrac{480}{240}\).
Tìm mẫu số chung của hai phân số:
a) \(\dfrac{7}{3}\) và \(\dfrac{8}{15}\) b) \(\dfrac{1}{64}\) và \(\dfrac{3}{8}\) c) \(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\) d) \(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\)
a/Mẫu số chung là 15 vì 15 chia hết cho 3
b/Mẫu số chung là 64 vì 64 chia hết cho 8
c/Mẫu số chung là 22 vì 22 chia hết cho 11
d/Mẫu số chung là 100 vì 100 chia hết cho 25
#kễnh
Câu 1: Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{-3}{7}\):
A.\(\dfrac{-6}{-14}\) B.\(\dfrac{15}{35}\) C.\(\dfrac{9}{-21}\) D.\(\dfrac{-7}{3}\)
Câu 2: Cho \(\dfrac{3}{x}\)=\(\dfrac{y}{12}\)=\(\dfrac{3}{4}\) thì giá trị của x và y là:
A.x =4;y =9 B.x =-4;y =-9 C.x =12;y =3 D.x =-12;=-3
Câu 3: Khi sắp xếp các số \(\dfrac{-2}{7}\);0;\(\dfrac{3}{-5}\);\(\dfrac{2}{3}\);\(\dfrac{8}{9}\) theo thứ tự tăng dần( dùng dấu <) ta được:
A.\(\dfrac{-2}{7}\)<\(\dfrac{3}{-5}\)<0<\(\dfrac{2}{3}\)<\(\dfrac{8}{9}\) B.\(\dfrac{3}{-5}\)<\(\dfrac{-2}{7}\)<0<\(\dfrac{2}{3}\)<\(\dfrac{8}{9}\)
C.\(\dfrac{-2}{7}\)<\(\dfrac{3}{-5}\)<0<\(\dfrac{8}{9}\)<\(\dfrac{2}{3}\) D.\(\dfrac{3}{-5}\)<\(\dfrac{-2}{7}\)<0<\(\dfrac{8}{9}\)<\(\dfrac{2}{3}\)
Câu 4: Chia đều 1 thanh gỗ dài 8,32m thành 4 doạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A.2m B.2,18m C.2,1m D.2,08m
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB =6cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA =4cm thì đoạn thẳng KB bằng:
A.10cm B.6cm C.4cm D.2cm
Câu 6: Những phân số nào sau đây bằng nhau:
A.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{9}{15}\) B.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{8}{15}\) C.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{9}{25}\) D.\(\dfrac{2}{5}\)và\(\dfrac{9}{15}\)
Câu 7: Cặp phân số nào sau đây không có cùng mẫu số:
A.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{9}{15}\) B.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{8}{15}\) C.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{9}{25}\) D.\(\dfrac{2}{15}\)và\(\dfrac{9}{15}\)
Số sánh các số hữu tỉ sau :
a,\(\dfrac{3}{7}\) và \(\dfrac{11}{15}\)
b,\(\dfrac{-11}{6}\) và \(\dfrac{-8}{9}\)
c,\(\dfrac{297}{16}\) và \(\dfrac{305}{25}\)
d, \(\dfrac{-205}{317}\) và \(\dfrac{-83}{111}\)
\(\dfrac{help}{me}\)
a,
Ta có:
\(\dfrac{3}{7}=1-\dfrac{4}{7}\)
\(\dfrac{11}{15}=1-\dfrac{4}{15}\)
So sánh phân số \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{4}{15}\)
Vì \(7< 15\) nên \(\dfrac{1}{7}>\dfrac{1}{15}\)
\(\Rightarrow1-\dfrac{4}{7}< 1-\dfrac{4}{15}\)
Vậy \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{11}{15}\)
b)
\(\dfrac{-11}{6}< -1< \dfrac{-8}{9}\) nên \(\dfrac{-11}{6}< \dfrac{-8}{9}\)
c)
\(\dfrac{305}{25}=\dfrac{305:5}{25:5}=\dfrac{61}{5}\)
Ta có:
Mẫu số chung 2 phân số: 80
\(\dfrac{297}{16}=\dfrac{297*5}{16*5}=\dfrac{1485}{80}\)
\(\dfrac{61}{5}=\dfrac{61*16}{5*16}=\dfrac{976}{80}\)
Vì \(1485>976\) nên\(\dfrac{1485}{80}>\dfrac{976}{80}\)
Vậy \(\dfrac{297}{16}>\dfrac{305}{25}\)
d,
$\frac{-205}{317}=\frac{-205:-1}{317:-1}=\frac{205}{-317}$
Ta có:
Mẫu số chung 2 phân số: -35187
\(\dfrac{205}{-317}=\dfrac{205*111}{-317*111}=\dfrac{22755}{-35187}\)
\(\dfrac{-83}{111}=\dfrac{-83*-317}{111*-317}=\dfrac{26311}{-35187}\)
Vì \(22755< 26311\) nên\(\dfrac{22755}{-35187}< \dfrac{26311}{-35187}\)
Vậy \(\dfrac{-205}{317}< \dfrac{-83}{111}\)
Câu d, mình làm sai, cho mình sửa lại:
\(\dfrac{-205}{317}=\dfrac{-22755}{35187}\)
\(\dfrac{-83}{111}=\dfrac{-26311}{35187}\)
Vậy là \(-22755>-26311\) hay \(\dfrac{-205}{317}>\dfrac{-83}{111}\)
Bài 1: tìm tất cả các số nguyên n để B= \(\dfrac{5}{n-3}\)là một số nguyên
Bài 2: So sánh các cặp phân số sau đây?
\(a,\dfrac{3}{-5}\)và \(\dfrac{-9}{15}\) \(b,\) \(\dfrac{4}{7}\)và \(\dfrac{-16}{28}\)
Bài 3: Rút gọn các phân số sau:
\(a,\dfrac{-72}{90}\) \(b,\dfrac{25.11}{22.35}\) \(c,\dfrac{6.9-2.17}{63.3-119}\)
1: B là số nguyên
=>n-3 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {4;2;8;-2}
3:
a: -72/90=-4/5
b: 25*11/22*35
\(=\dfrac{25}{35}\cdot\dfrac{11}{22}=\dfrac{5}{7}\cdot\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{14}\)
c: \(\dfrac{6\cdot9-2\cdot17}{63\cdot3-119}=\dfrac{54-34}{189-119}=\dfrac{20}{70}=\dfrac{2}{7}\)
Hãy chọn cặp gồm hai phân số bằng nhau.
\(\dfrac{15}{-10}\) và \(\dfrac{5}{4}\)
\(\dfrac{-3}{2}\) và \(\dfrac{2}{-3}\)
\(\dfrac{2}{-3}\) và \(\dfrac{-15}{-12}\)
\(\dfrac{15}{-10}\) và \(\dfrac{-3}{2}\)
Hai phân số bằng nhau là \(\dfrac{15}{-10}\) và \(-\dfrac{3}{2}\)
cặp phân số bằng nhau là: \(\dfrac{15}{-10}\)và \(\dfrac{-3}{2}\)