Thể tích không khí (Vkk = 5VO2) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen ở đktc là
Câu 11: Thể tích không khí (VKK = 5VO2 ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 lít khí etilen ở đktc là:
a) 23,5l
b) 22l
c) 22,5l
d)24,5l
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
=> \(\dfrac{n_{C_2H_4}}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\)
=> \(\dfrac{V_{C_2H_4}}{V_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow\dfrac{1,5}{V_{O_2}}=\dfrac{1}{3}\)
=> VO2 = 4,5 (l)
=> Vkk = 4,5 . 5 = 22,5 (l)
=> C
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.05.0.05...0.05\)
\(\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1..0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 1,12 lít khí O2 (ĐKTC) chỉ thu được khí duy nhất SO2 (ĐKTC)A, tính thể tích sản phẩm khí sinh ra sau phản ứng (ĐKTC)?B, Tính thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh ở trên?Biết Vkk=5VO2
a, PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được S dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
a, PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,75.2,24=16,8\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=16,8.5=84\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.74=37\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{37.100}{2}=1850\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 45g cacbon cần dùng V lít không khí (đktc). Biết V k k = 5 V O 2 và sản phẩm tạo thành chỉ có cacbonđioxit
A. 450 lít
B. 425 lít
C. 420 lít
D. 400 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,4
Vkk = 0,4 . 22,4 : 21% = 128/3 (l)
\(n_{CH_4}=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.05.......0.1..................0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan (CH4) trong không khí (biết O2 chiếm 21% thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (ở đktc) là?
A. 8,96 lít B. 56 lít C. 11,2 lít D. 42,67 lít
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí Etilen ở đktc
a. PTHH
b. tính V oxi cần dùng ở đktc để đốt cháy hết thể tích etilen
c. Tính m các chất tạo thành của phản ứng đốt cháy d. nếu toàn bộ sản phẩm của phản ứng đốt cháy được hấp thụ hoàn toàn vào ddCa(OH)2 dư thì khối lượng dd sau phản ứng sẽ tăng?
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C2H4 + 3O2 ---to---> 2CO2 + 2H2O
0,2 0,6 0,4 0,4
VO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
mCO2 = 0,4.44 = 17,6 (g)
mH2O = 0,4.18 = 7,2 (g)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
Khối lượng dd tăng bằng khối lượng CO2 tham gia phản ứng là 17,6 g