nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,6
Vkk = 0,6 . 22,4 . 5 = 67,2 (l)
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,2-------0,6 mol
n C2H4=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>Vkk=0,6.22,4.5=67,2l
nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,2 ---> 0,6
Vkk = 0,6 . 22,4 . 5 = 67,2 (l)
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
0,2-------0,6 mol
n C2H4=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>Vkk=0,6.22,4.5=67,2l
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
Câu 1: Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí Etilen:
a) Cần dùng bao nhiêu lít khí oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí ? (biết không khí có chứa 20% thể tích khí oxi)
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít etilen a). viết pthh b). tính thể tích oxi bằng 20% thể tích không khí c). tính khối lượng CO2 sinh ra d). không khí cần dùng , biết thể tin dẫn toàn bộ khí CO2 trên thu đc dd nước vôi trong dư , tính khối lượng kết tủa
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Bài tập:Cho 22,4 lít etilen,đốt cháy hoàn toàn thu được khí CO2 và nước
a.Tính thể tích Oxi cần dùng
b.Tính VCo2,mH2O