Phân số bằng phân số \(\dfrac{-2}{5}\)là:
A.\(\dfrac{-4}{-10}\) B.\(\dfrac{6}{15}\) C.\(\dfrac{-6}{15}\) D.\(\dfrac{4}{10}\)
Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{-2}{5}\) ? Hãy giải thích lý do em chọn ?
A. \(\dfrac{4}{10}\)
B. \(\dfrac{-6}{15}\)
C. \(\dfrac{6}{15}\)
D. \(\dfrac{-4}{10}\)
D vì \(\dfrac{-4}{10}\)rút gọn cho 2 được\(\dfrac{-2}{5}\)
B Vì (-2).15 = (-6).5 nên \(\dfrac{-2}{5}\) = \(\dfrac{-6}{15}\)
Câu 2. phân số bằng \(\dfrac{2}{7}\) là:
A. \(\dfrac{1}{2}\) B.\(\dfrac{12}{35}\) C.\(\dfrac{6}{21}\) D.\(\dfrac{15}{35}\)
10.Trong các phân số sau: \(\dfrac{15}{3}\);\(\dfrac{24}{42}\);\(\dfrac{0}{8}\);\(\dfrac{20}{12}\);\(\dfrac{15}{15}\);\(\dfrac{26}{39}\):
a) Phân số bằng \(\dfrac{5}{3}\) là: ... b) Phân số bằng 1 là: ... c) Phân số bằng \(\dfrac{4}{7}\) là: ...
d) Phân số bằng \(\dfrac{2}{3}\) là: ... c) Phân số bằng 0 là: ... d) Phân số bằng 5 là: ...
ghi mỗi kết quả thui nha k cần ghi đầy đủ đâu :)
a) \(\dfrac{20}{12}\) b) \(\dfrac{15}{15}\) c) \(\dfrac{24}{42}\)
d) \(\dfrac{26}{39}\) e) \(\dfrac{0}{8}\) g) \(\dfrac{15}{3}\)
a) \(\dfrac{15}{3}\)
b)\(\dfrac{15}{15}\)
c) \(\dfrac{24}{42}\)
d) \(\dfrac{26}{39}\)
e)\(\dfrac{0}{8}\)
f) \(\dfrac{15}{15}\)
Số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{3}\right)+\dfrac{5}{6}< x\le\dfrac{4}{5}-\left(\dfrac{3}{10}-\dfrac{5}{4}\right)\) là:
A. \(x=1\) B. \(x=0\) C. \(x=2\) D. \(x\in\left\{0;1\right\}\)
So sánh 3 phân số: \(\dfrac{9}{170};\dfrac{9}{230};\dfrac{53}{144}\)
Câu 1: D
Câu 3: 53/144>9/170>9/230
7.Cho biết \(\dfrac{15}{x}=\dfrac{-3}{4}\) số x thích hợp là:
A. 20 B. -20 C. 63 D. 57
8.Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
A. \(\dfrac{6}{12}\) B. \(\dfrac{4}{16}\) C.\(\dfrac{-3}{4}\) D.\(\dfrac{15}{20}\)
phân số bằng phân số \(\dfrac{5}{7}\) là:
A.\(\dfrac{25}{21}\) B.\(\dfrac{15}{16}\) C.\(\dfrac{15}{21}\) D.\(\dfrac{18}{35}\)
Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
a) \(\dfrac{6}{14}\) và \(\dfrac{4}{7}\) b) \(\dfrac{3}{5}\) và \(\dfrac{6}{15}\) c) \(\dfrac{10}{18}\) và \(\dfrac{2}{9}\)
a) \(\dfrac{6}{14}=\dfrac{6:2}{14:2}=\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{3}{7}< \dfrac{4}{7}\)
b) \(\dfrac{6}{15}=\dfrac{6:3}{15:3}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{5}>\dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{5}{9}>\dfrac{2}{9}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\\\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\\\dfrac{2}{15}=\dfrac{2.2}{15.2}=\dfrac{4}{30}\\\dfrac{1}{10}=\dfrac{1.3}{10.3}=\dfrac{3}{30}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(30\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{2}{30}=\dfrac{1}{15}\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{9}=\dfrac{1.5}{9.5}=\dfrac{5}{45}\\\dfrac{1}{15}=\dfrac{1.3}{15.3}=\dfrac{3}{45}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(45\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{1}{45}\)
a, \(\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
b,\(\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
\(a,\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
\(b,\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{12}{15};\dfrac{0}{-6};\dfrac{11}{5};\dfrac{-4}{-5};\dfrac{0}{9}\)
a. \(\dfrac{11}{5}\)
b.\(\dfrac{0}{9}\)
c.\(\dfrac{12}{15}\)
d.\(\dfrac{-4}{-5}\)