Câu 1: Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{-2}{5}\) ? Hãy giải thích lý do em chọn ?
A. \(\dfrac{4}{10}\)
B. \(\dfrac{-6}{15}\)
C. \(\dfrac{6}{15}\)
D. \(\dfrac{-4}{10}\)
Số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left(\dfrac{3}{4}-\dfrac{2}{3}\right)+\dfrac{5}{6}< x\le\dfrac{4}{5}-\left(\dfrac{3}{10}-\dfrac{5}{4}\right)\) là:
A. \(x=1\) B. \(x=0\) C. \(x=2\) D. \(x\in\left\{0;1\right\}\)
So sánh 3 phân số: \(\dfrac{9}{170};\dfrac{9}{230};\dfrac{53}{144}\)
7.Cho biết \(\dfrac{15}{x}=\dfrac{-3}{4}\) số x thích hợp là:
A. 20 B. -20 C. 63 D. 57
8.Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:
A. \(\dfrac{6}{12}\) B. \(\dfrac{4}{16}\) C.\(\dfrac{-3}{4}\) D.\(\dfrac{15}{20}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
Phân số lớn nhất trong các phân số \(\dfrac{12}{15};\dfrac{0}{-6};\dfrac{11}{5};\dfrac{-4}{-5};\dfrac{0}{9}\)
a. \(\dfrac{11}{5}\)
b.\(\dfrac{0}{9}\)
c.\(\dfrac{12}{15}\)
d.\(\dfrac{-4}{-5}\)
Thương của phép chia 4 : 5 viết dưới dạng phân số và số thập phân là:
A.\(\dfrac{4}{5}\) và 0,08
B.\(\dfrac{4}{5}\) và 0,8
C.\(\dfrac{10}{8}\) và 1,25
D.\(\dfrac{12}{15}\) và 4,5
Giúp mk nha
Câu 1: Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{-3}{7}\):
A.\(\dfrac{-6}{-14}\) B.\(\dfrac{15}{35}\) C.\(\dfrac{9}{-21}\) D.\(\dfrac{-7}{3}\)
Câu 2: Cho \(\dfrac{3}{x}\)=\(\dfrac{y}{12}\)=\(\dfrac{3}{4}\) thì giá trị của x và y là:
A.x =4;y =9 B.x =-4;y =-9 C.x =12;y =3 D.x =-12;=-3
Câu 3: Khi sắp xếp các số \(\dfrac{-2}{7}\);0;\(\dfrac{3}{-5}\);\(\dfrac{2}{3}\);\(\dfrac{8}{9}\) theo thứ tự tăng dần( dùng dấu <) ta được:
A.\(\dfrac{-2}{7}\)<\(\dfrac{3}{-5}\)<0<\(\dfrac{2}{3}\)<\(\dfrac{8}{9}\) B.\(\dfrac{3}{-5}\)<\(\dfrac{-2}{7}\)<0<\(\dfrac{2}{3}\)<\(\dfrac{8}{9}\)
C.\(\dfrac{-2}{7}\)<\(\dfrac{3}{-5}\)<0<\(\dfrac{8}{9}\)<\(\dfrac{2}{3}\) D.\(\dfrac{3}{-5}\)<\(\dfrac{-2}{7}\)<0<\(\dfrac{8}{9}\)<\(\dfrac{2}{3}\)
Câu 4: Chia đều 1 thanh gỗ dài 8,32m thành 4 doạn thẳng bằng nhau. Tính độ dài mỗi đoạn gỗ (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
A.2m B.2,18m C.2,1m D.2,08m
Câu 5: Cho đoạn thẳng AB =6cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA =4cm thì đoạn thẳng KB bằng:
A.10cm B.6cm C.4cm D.2cm
Câu 6: Những phân số nào sau đây bằng nhau:
A.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{9}{15}\) B.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{8}{15}\) C.\(\dfrac{3}{5}\)và\(\dfrac{9}{25}\) D.\(\dfrac{2}{5}\)và\(\dfrac{9}{15}\)
Câu 7: Cặp phân số nào sau đây không có cùng mẫu số:
A.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{9}{15}\) B.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{8}{15}\) C.\(\dfrac{3}{15}\)và\(\dfrac{9}{25}\) D.\(\dfrac{2}{15}\)và\(\dfrac{9}{15}\)
phân số nào sau đây bằng phân số\(\dfrac{-3}{7}\)
A.\(\dfrac{-6}{-14}\) B.\(\dfrac{15}{35}\) C.\(\dfrac{9}{-21}\) D.\(\dfrac{-7}{3}\)
Tính:
a) \(\dfrac{13}{14}\)-\(\dfrac{-7}{8}\)+\(\dfrac{-3}{2}\)
b) \(\dfrac{5}{17}\)+\(\dfrac{-15}{34}\).\(\dfrac{2}{5}\)
c) \(\dfrac{1}{5}\):\(\dfrac{1}{10}\)-\(\dfrac{1}{3}\).(\(\dfrac{6}{5}\)-\(\dfrac{2}{4}\))
d) \(\dfrac{-3}{4}\):(\(\dfrac{12}{-5}\)-\(\dfrac{-7}{10}\))
*Lưu ý: Không viết luôn kết quả, giải chi tiết.