Hòa tan 10,4 gam hỗn hợp Fe và Ca trong dung dịch chứa 25,55 gam HCl.
a/ Viết PTHH.
b/ Chứng minh HCl đã dùng dư.
bài 1: Hòa tan 10,4 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch chứa 25,55 gam HCl.
a/ Viết PTHH.
b/ Chứng minh HCl đã dùng dư.
bài 2: Hòa tan 11 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch chứa 68,6 gam H2SO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Chứng minh H2SO4 đã dùng dư.
Hòa tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______a---------------->a------>a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b----------------->b------->b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=10,4\\a+b=0,3\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mmuối = 12,7 + 19 = 31,7(g)
Hòa tan hết 39,12 gam hỗn hợp A gồm Fe và FeCO3 vào 200 mL dung dịch HCl (dùng dư).
Thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C. Trong dung dịch B có chứa 53,34 gam muối clorua. Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng, biết rằng dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
c. Tính nồng độ chất tan trong dung dịch B.
d. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí C với khí Heli.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Al và Fe trong 200ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch A chứa m gam muối và 1,12 lít khí H2 (dktc). a) Chứng minh trong dung dịch A còn HCl dư, b) Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau
\(a)n_{HCl}=0,2.0,75=0,15mol\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl,pư}=2n_{H_2}\\ \Leftrightarrow n_{HCl,pư}=2.0,0,5=0,1mol\\ n_{HCl}>n_{HCl,pư}\\ \Rightarrow HCl.dư\)
Vậy A còn HCl dư
b) bạn bổ xung đề
hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp X gồm BACO3 và CACO3 trong dung dịch HCL 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí.
a) PTHH.
b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
a 0,2 1a
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
b 0,2 1b
b) Gọi a là số mol của BaCO3
b là số mol của CaCO3
\(m_{BaCO3}+m_{CaCO3}=29,7\left(g\right)\)
⇒ \(n_{BaCO3}.M_{BaCO3}+n_{CaCO3}.M_{BaCO3}=29,7g\)
⇒ 197a + 100b = 29,7g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2),ta có hệ phương trình :
197a + 100b = 29,7g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
0/0BaCO3 = \(\dfrac{19,7.100}{29,7}=66,33\)0/0
0/0CaCO3 = \(\dfrac{10.100}{29,7}=33,67\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
A. 26,56%
B. 25,34%
C. 26,18%
D. 25,89%
Để 17,92 gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc) và dung dịch có chứa 22,86 gam FeCl2. Mặt khác hòa tan hết X trong 208 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+). Để tác dụng hết với các chất có trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,88 mol NaOH. Nồng độ Fe(NO3)3 có trong dung dịch Y là
A. 26,56%.
B. 25,34%.
C. 26,18%.
D. 25,89%.
Hòa tan hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5,75 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp rắn A như trên trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X chứa 96,8 gam một muối và 4,48 lít (đktc) gồm 2 khí, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là
A. 29,660
B. 59,320
C. 27,175
D. 54,350
Đáp án : D
+) A + HCl : 2 khí là H2 và CO2 => nH2 = nCO2 = 0,06 mol
=> nFe = nFeCO3 = 0,06 mol
+) A + HNO3 -> 1 muối là Fe(NO3)3 có n = 0,4 mol
Hỗn hợp khí gồm CO2 và khí hóa nâu ngoài không khí là NO
=> nCO2 + nNO = 0,2 mol => nNO = 0,14 mol
Bảo toàn e : 3nFe + nFe2+(oxit,hidroxit) + nFeCO3 = 3nNO
=> nFe2+(oxit,hidroxit) = 0,18 mol
Bảo toàn Fe : nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe3+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,4 mol
=> nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
+) A + HCl -> muối gồm FeCl2 và FeCl3
=> nFeCl3 = nFe3+(oxit,hidroxit) = 0,1 mol
Và nFeCl2 = nFe2+(oxit,hidroxit) + nFe + nFeCO3 = 0,3 mol
=> m = 54,35g
Cho 10,4 gam hỗn hợp Mg và Fe tan hết trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 53,84%.
B. 80,76%.
C. 64,46%.
D. 46,15%.