\(a)n_{HCl}=0,2.0,75=0,15mol\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl,pư}=2n_{H_2}\\ \Leftrightarrow n_{HCl,pư}=2.0,0,5=0,1mol\\ n_{HCl}>n_{HCl,pư}\\ \Rightarrow HCl.dư\)
Vậy A còn HCl dư
b) bạn bổ xung đề
\(a)n_{HCl}=0,2.0,75=0,15mol\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\\ BTNT\left(H\right):n_{HCl,pư}=2n_{H_2}\\ \Leftrightarrow n_{HCl,pư}=2.0,0,5=0,1mol\\ n_{HCl}>n_{HCl,pư}\\ \Rightarrow HCl.dư\)
Vậy A còn HCl dư
b) bạn bổ xung đề
Cho 20g hỗn hợp A gồm FeCO3,Fe,Cu,Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra.Lọc và tác cặn rắn C chỉ chứa kim loại.Cho B hấp thu từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10g kết tủa.Cho C tác dụng với hết với axit HNO3 đặc,nóng dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất rắn khí C (đktc) duy nhất.Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn.Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp A và giá trị m
Hoà tan hoàn toàn m gam oxit MO (M là kim loại) trong 78,4 gam dung dịch H2SO4 6,25% (loãng) thì thu được dung dịch E, trong đó nồng độ H2SO4 còn dư là 2,433%. Mặt khác, khi cho khí CO (dư) đi qua m gam MO nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí F. Cho F qua 500ml dung dịch NaOH 0,1M thì chỉ có một khí duy nhất thoát ra, trong dung dịch thu được có chứa 2,96 gam muối.
a/ Xác định kim loại M và tính m.
b/ Cho x gam Al vào dung dịch E thu được ở trên, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 gam chất rắn. Tính x gam
chia một lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 làm hai phần bằng nhau.
Phần 1:nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36lít CO2(đktc)
phần 2:hòa tan hết trong dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,85g hỗn hợp muối khan.
Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp.
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
Hỗn hợp A có khối lượng 12,25g gồm kim loại M ( hóa trị II không đổi ) và muối Halogenua của một kim loại kiềm.Cho A vào 200ml dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra thu được dung dịch B và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí C gồm hai khí có tỷ khối đối với H2 bằng 27,42.Tỉ khối giữa hai khí trong hỗn hợp C là 1,7534.Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch B cần 200ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và thu được 104,8g kết tủa.Lọc rửa kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D có khối lượng bé hơn khối lượng kết tủa thu được.Dẫn khí C qua nước,khí còn lại có thể tịch 4,48 lít (đktc)
a) Xác định nồng độ mol/lít của dung dich H2SO4
b) Xác định kim loại M mà muối Halogenua của kim loại kiềm