đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp 20 hidrocacbon khác nhau thu được 8,8g co2 và 1,8g h2o thì số lít (đktc) khí oxi cần dùng là
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,1 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Tìm tên gọi của X
Bài 2: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được V lít khí CO2(đktc) và 18g H2O. Tìm V
Bài 1 :
\(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow X:ankan\)
\(Đặt:CTHH:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.1}{0.3}\Rightarrow n=2\)
\(Vậy:Xlà:C_2H_6\left(etan\right)\)
Bài 1
\(n_{CO_2} < n_{H_2O} \to\) X là ankan (CnH2n+2)
\(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)\)
Suy ra: \(n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Vậy X là C2H6(etan)
Bài 2 :
Hỗn hợp có dạng CnH2n+2
\(n_{hỗn\ hợp} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{18}{18} = 1(mol)\\ \Rightarrow n + 2 = \dfrac{2n_{H_2O}}{n_{hh}} = 5\\ Suy\ ra\ n = 3\)
\(\Rightarrow n_{CO_2} = 3n_{hh} = 0,2.3 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\)
Bài 2 :
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{ankan}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=1-0.2=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm CO và H2 cần phải dùng 3,36 lít khí oxi ở đktc và thu được 1,8g nước.
a) Tính thể tích mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng CO2 tạo thành
a)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1<-0,05<-------0,1
2CO + O2 --to--> 2CO2
0,2<--0,1-------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\V_{CO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1mol\)
\(2CO+O_2\rightarrow2CO_2\)
a 0,5a a
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
0,1 0,05 \(\leftarrow\) 0,1
\(\Sigma n_{O_2}=0,5a+0,05=0,15\)
\(\Rightarrow a=n_{O_2\left(CO\right)}=0,2mol\)
\(V_{CO}=2\cdot0,2\cdot22,4=8,96l\)
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8g\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C2H2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thì thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Mặt khác m gam X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 0,15 mol hỗn hợp ancol. Giá trị gần nhất với giá trị của V là
A. 11,8
B. 12,9
C. 24,6
D. 23,5
Đốt cháy hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm CH3OH , C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH cần dùng vừa đủ 13,44 lít khí oxi(đktc) . Sau pư thu đc V lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị V và m lần lượt là?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta thấy các chất đều có công thức CnH2n+2O \(\Rightarrow n_{O\left(hỗnhợp\right)}=n_{H_2O}-n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O\left(ancol\right)}=b-a\)
Ta có: \(m_{hh}=m_C+m_H+m_O=9,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow a+2b+16\left(b-a\right)=9,2\) (1)
Mặt khác: \(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn oxi: \(\left(b-a\right)+2\cdot0,6=2a+b\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\b=n_{H_2O}=\dfrac{38}{45}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\m_{H_2O}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm: Na, K, Ca bằng H2O thu được 1,344 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên bằng oxi thì cần bao nhiêu lít oxi ( các khí ở đktc)