Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong 2 mp vuông góc với nhau. Tính sin hợp bởi SA và mp(SCD)
Cho hình vuông ABCD và tam giác đều SAB cạnh a nằm trong 2 mp vuông góc với nhau. gọi I trung điểm AB. Tính sin hợp bởi SI và mp(SCD)?
Gọi K là trung điểm CD \(\Rightarrow CD\perp\left(SIK\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{ISK}\) là góc giữa SI và (SCD)
\(SI=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) ; \(IK=a\)
\(SK=\sqrt{SI^2+IK^2}=\dfrac{a\sqrt{7}}{2}\)
\(sin\widehat{ISK}=\dfrac{IK}{SK}=\dfrac{2\sqrt{7}}{7}\)
Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình vuông cạnh a ,SA vuông góc với đáy, SA=a. Tính góc giữa 2 mp (SAB) và (SCD)
Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a, nằm trong mp(P). Qua tâm O của hình vuông, kẻ đường thẳng d vuông góc với mp(P) và lấy trên đo diểm S sao cho OS bằng a. Với giá trị nào của A thì các tam giác SAB, SBC, SCD, SAD đều.
Cho hình chóp sabcd có đáy là hcn ac= 2a. Biết tam giác sab đều cạnh a và nằm trong mp vuông góc vs mp abcd. Tính thể tích khối chóp và tính độ dài đoạn MN với M ,N trung đieemr SA và BC
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, ∆ S A B đều cạnh a nằm trong mặt; phẳng vuông góc với mp(ABCD). Biết mp(SCD) tạo với mp(ABCD) môt góc bằng 30 0 . Tính thể tích V của khối chóp S.ACBD.
A. V = a 3 3 8
B. V = a 3 3 4
C. V = a 3 3 2
D. V = a 3 3 3
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy, SA=a\(\sqrt{2}\)
a) CMR các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông.
b) CMR (SAC) vuông góc với (SBD)
c)Tính góc giữa SC và mp (SAB)
d)Tính góc giữa hai mp(SBD) và (ABCD)
e)Tính khoảng cách giữa điểm A và mp (SCD).
a. Ta có : \(\begin{cases}AB\perp BC\left(ABCDvuong\right)\\SA\perp BC\left(SA\perp\left(ABCD\right)\right)\end{cases}\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\) mà \(SB\subset\left(SAB\right)\) nên \(BC\perp SB\) Vậy \(\Delta SBC\left(\perp B\right)\)
tương tự ta có : \(\begin{cases}SA\perp DC\\AD\perp DC\end{cases}\) \(\Rightarrow DC\perp\left(SAD\right)\) mà \(SD\subset\left(SAD\right)\) nên \(SD\perp DC\) Vậy \(\Delta SDC\left(\perp D\right)\)
ta có \(SA\perp AD\) nên \(\Delta SAD\left(\perp A\right)\)
Có \(SA\perp AB\) nên \(\Delta SAB\left(\perp A\right)\)
b. Ta có : \(\begin{cases}AC\perp BD\\SA\perp BD\end{cases}\) \(\Rightarrow BD\perp\left(SAC\right)\) mà \(BD\subset\left(SBD\right)\) nên \(\left(SAC\right)\perp\left(SBD\right)\)
c. Ta có : \(CB\perp\left(SAB\right)\) Hình chiếu vuông góc của SC lên (SAB) là SB nên góc giữa SC và (SAB) là \(\widehat{CSB}\)
Xét \(\Delta SAB\left(\perp A\right)\) ta có : Theo Pytago: \(SB^2=SA^2+AB^2\Leftrightarrow SB=\sqrt{2a^2+a^2}=a\sqrt{3}\)
Xét \(\Delta SBC\left(\perp B\right)\) ta có \(tan\widehat{CSB}=\frac{CB}{SB}=\frac{a}{a\sqrt{3}}\) \(\Rightarrow\widehat{BSC}=30^o\)
Cho hình chóp S.ABCD. ABCD là ình vuông cạnh a. Tam siacs SAB đều và nầm trong mp vuông góc với đáy.
a) Tính khoảng từ A đến (SCD)
b) G là trọng tâm tam giác SAB. Tính khoảng cách từ G đến (SCD)
c) khoảng cách (BC,SD)
d) AC giao BD=0. Tìm khoảng cách (SO,CD)
a.
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow SH\perp AB\Rightarrow SH\perp\left(ABCD\right)\) \(\Rightarrow SH\perp CD\)
Gọi E là trung điểm CD \(\Rightarrow HE||BC\Rightarrow HE\perp CD\)
\(\Rightarrow CD\perp\left(SHE\right)\)
Từ H kẻ \(HF\perp SE\)
\(\Rightarrow HF\perp\left(SCD\right)\Rightarrow HF=d\left(H;\left(SCD\right)\right)\)
\(SH=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\) (trung tuyến tam giác đều cạnh a), \(HE=BC=a\)
Hệ thức lượng: \(HF=\dfrac{SH.HE}{\sqrt{SH^2+HE^2}}=\dfrac{a\sqrt{21}}{7}\)
Do \(AH||CD\Rightarrow AH||\left(SCD\right)\Rightarrow d\left(A;\left(SCD\right)\right)=d\left(H;\left(SCD\right)\right)=\dfrac{a\sqrt{21}}{7}\)
b.
Theo tính chất trọng tâm, ta có \(GS=\dfrac{2}{3}HS\)
Mà \(HG\cap\left(SCD\right)=S\Rightarrow d\left(G;\left(SCD\right)\right)=\dfrac{2}{3}d\left(H;\left(SCD\right)\right)=\dfrac{2a\sqrt{21}}{21}\)
c.
Từ H kẻ \(HK\perp SA\)
Do \(\left\{{}\begin{matrix}SH\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SH\perp AD\\AD\perp AB\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow AD\perp\left(SAB\right)\)
\(\Rightarrow AD\perp HK\)
\(\Rightarrow HK\perp\left(SAD\right)\Rightarrow HK=d\left(H;\left(SAD\right)\right)\)
Hệ thức lượng: \(HK=\dfrac{SH.AH}{\sqrt{SH^2+AH^2}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
Do \(BC||AD\Rightarrow BC||\left(SAD\right)\Rightarrow d\left(BC;SD\right)=d\left(BC;\left(SAD\right)\right)=d\left(B;\left(SAD\right)\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}BH\cap\left(SAD\right)=A\\BA=2HA\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d\left(BC;SD\right)=d\left(B;\left(SAD\right)\right)=2d\left(H;\left(SAD\right)\right)=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
d.
Gọi M là trung điểm AD \(\Rightarrow OM||CD\Rightarrow CD||\left(SOM\right)\)
\(\Rightarrow d\left(CD;SO\right)=d\left(CD;\left(SOM\right)\right)=d\left(E;\left(SOM\right)\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}HE\cap\left(SOM\right)=O\\HO=EO\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d\left(E;\left(SOM\right)\right)=d\left(H;\left(SOM\right)\right)\)
Từ H kẻ \(HI\perp SO\)
\(OM||CD\Rightarrow OM\perp\left(SHE\right)\Rightarrow OM\perp HI\)
\(\Rightarrow HI\perp\left(SOM\right)\Rightarrow HI=d\left(H;\left(SOM\right)\right)\)
\(OH=\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{a}{2}\)
Hệ thức lượng:
\(HI=\dfrac{SH.HO}{\sqrt{SH^2+HO^2}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{4}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và (SHK).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và (SHK).
A. 2 2
B. 2 4
C. 14 4
D. 7 4