đốt cháy P trong 4,48 (lít) oxi đktc tìm khối lượng P đã dùng (P31)
Đốt cháy hoàn toàn 6,4g lưu huỳnh trong không khí. Thể tích không khí (đktc) đã dùng để đốt cháy hết lượng lưu huỳnh trên là? Biết rằng oxi chiếm 20% không khí
A. 22,4 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 11,2 lít.
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
0,2 0,2
\(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hết lượng kẽm cần 2,24 lít Oxi (đktc) hãy tìm a) khối lượng kẽm đã dùng b) khối lượng sản phẩm ZnO sau phản ứng
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Zn + O2 --to--> 2ZnO
______0,2<-0,1-------->0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13(g)
b) mZnO = 0,2.81 = 16,2(g)
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng rượu etylic trong không khí, thu được 4,48 lít khí CO2 .
a) Tính khối lượng rượu đã cháy?
b) Thể tích không khí c hat a n dùng (biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, thể tích các chất khí đều đo ở đktc)
c) Để có được lượng rượu trên cần lên men bao nhiêu gam glucozo?
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,2 0,6 0,4 0,6
a)\(m_{C_2H_5OH}=0,2\cdot46=9,2g\)
b)\(V_{O_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot13,44=67,2l\)
đốt cháy 4,48 lít khí metan (CH4) tính khối lượng của khí oxi cần dùng để thực hiện phản ứng trên( có thể tính đc ở ĐKTC)
\(n_{CH_4\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:CH_4+2O_2-^{t^o}>CO_2+2H_2O\)
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 2
n(mol) 0,2---->0,4-------->0,2----->0,4
\(m_{O_2}=n\cdot M=0,4\cdot32=12,8\left(g\right)\)
Bài 1: Đốt 4,48 lít hidro ở đktc trong không khí.
a. Tính khối lượng nước thu được
b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên. Coi oxi chiếm 20% thể tích không khí
2H2+O2-to>2H2O
0,2----0,1-----0,2
n H2=0,2 mol
=>m H2O=0,2.18=3,6g
=>Vkk=0,1.22,4.5=11.2l
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 ----to----> 2H2O
Mol: 0,2 0,1 0,2
\(m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
Đốt cháy 12,4 g photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi ở đktc photpho hay khí oxi dư và khối lượng dư bao nhiêu gam
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,2}{5}\Rightarrow P.dư\\ n_{P\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{5}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\\ m_{P\left(Dư\right)}=0,15.31=4,65\left(g\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{n_P}{4}=\dfrac{0,4}{4}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{5}=\dfrac{0,2}{5}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_P}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{5}\)
Vậy phốt pho dư
\(n_{P\text{Pứ}}=\dfrac{0,4.4}{5}=0,32\left(mol\right)\)
\(n_{Pdư}=n_P-n_{PPứ}=0,4-0,32=0,08\left(mol\right)\)
Khối lượng phốt pho dư:
\(m_{Pdư}=n_{Pdư}.M_P=0,08.31=2,48g\)
Đốt cháy hoàn toàn rượu etylic cần dùng 4,48 lít oxi(đktc) .a/ Tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc .b/Tính khối lượng etylic tham gia phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
b, \(n_{C_2H_6O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{90\%}=\dfrac{2}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=\dfrac{2}{27}.46=\dfrac{92}{27}\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp kim loại Mg và Cu trong đó tỉ lệ khối lượng 2 kim loại lần lượt là 3 : 8. Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là
a. 4,4 lít.
b. 4,48 lít.
c. 2.4 lít
d. 2,24 lít.
a, PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Có: O2 hao hụt 40% → H% = 100 - 40 = 60%
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(TT\right)}=\dfrac{0,4}{60\%}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=\dfrac{2}{3}.158\approx105,3\left(g\right)\)