Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung trong môi trường không có không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là
A. Cu.
B. CuO.
C. Cu2O.
D. Cu(OH)2.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung trong môi trường không có không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được là
A. Cu.
B. CuO.
C. Cu2O.
D. Cu(OH)2.
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch C u C l 2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:
A. C u
B. C u O
C. C u 2 O
D. C u ( O H ) 2
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 đến khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn là:
A.Fe(OH)3
B.Fe2O3
C.Fe
D.FeO
\(B\\ 3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\\ 2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{to}}Fe_2O_3+3H_2O\)
Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn:
A. Cu(OH)2 B. CuO C. Cu D. CuO2
Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.
Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).
Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.
2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
A. 14,66 gam
B. 15,02 gam
C. 13,98 gam
D. 12,38 gam
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn a Chất rắn A
Nhỏ từ từ dd NaOH vào CuCl2 đến khi kết tủa ko tạo thành thêm đc nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung thì thu đc chất rắn X. Chất rắn X là
Tham khảo
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc kết tủa đem nung thì chất rắn thu được là?
Giải:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd CuCl2 tạo thành kết tủa màu xanh Cu(OH)2
PTHH : 2NaOH + CuCl2 --> 2NaCl + Cu(OH)2
lọc kết tủa thu được ,đem nung ,ta được chất rắn màu đen CuO
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và 1,344 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 40 ml dung dịch HCl 0,5M vào Y thì thấy trong Y bắt đầu xuất hiện kết tủa. Nếu thêm tiếp vào đó 360 ml dung dịch H2SO4 0,5M rồi lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 14,66 gam
B. 15,02 gam
C. 13,98 gam
D. 12,38 gam
Đáp án A
Bài 21. Giải:
• X + nước dư → dung dịch Y + H2
=> Chứng tỏ X tan hết.
• Có n Ba = n H 2 = 1 , 344 22 , 4 = 0 , 06 mol
• Nhỏ từ từ đến 0,02 mol HCl thì thấy bắt đầu xuất hiện kết tủa, tức là OH - phản ứng vừa hết.
⇒ n OH - = 0 , 02 mol ⇒ n AlO 2 - = 0 , 06 . 2 - 0 , 02 = 0 , 1 mol
• Thêm 0,18 mol H2SO4:
• Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được: