Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4
0,5M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, thu được kết tủa Y. Đem nung kết tủa Y này đến khối lượng
không đổi thu được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là
Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,25M tác dụng với dung dịch NaOH 15% vừa đủ thì thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn A thu được? c. Tính lượng dung dịch NaOH 15% đã dùng
Trộn 100ml dung dịch MgSO4 2M với dung dịch có hòa tan 28g KOH. Lọc kết tủa sau đó đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi.
a)Viết PTHH
b)Khối lượng chắt rắn thu được sau khi nung
c)Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc
Trộn một dung dịch có hòa tan 0.2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20g NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , thu được kết tủa và dung dịch X. Nung kết tủa đến lượng không đổi
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
b. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch
Hòa tan 100g CuSO4. 5H2O vào 400ml dung dịch HCl 0,6M ta thu được dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
a) Cho 5,6g Al vào phần 1, sau một thời gian thu được 1,344 lít khí ở đktc; dung dịch B và chất rắn C. Cho B vào dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn. Tính khối lượng chất rắn C.
b) Cho 13,7g Ba vào phần 2, sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lọc lấy kết tủa rửa sạch và nung ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? Biết rằng khi tác dụng với bazơ CuSO4 chỉ tạo thành Cu(OH)2.
Câu 1:Cho 14 g bột sắt tác dụng với 1 lít dung dịch FeCl3 0,1M và CuCl2 0,15 M.Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A có khối lượng là
Câu 2;Cho 0,96 g bột Mg vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2 M và Cu(NO3)2 tất cả hai lần 1 m khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Avà dung dịch B sục khí NH3 dư vào B lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là
Câu 3: Cho 12 g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có nồng độ 2 M thể tích dung dịch là 100 ml sau đó dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 0.2 mol ba vào dung dịch x chứa hỗn hợp gồm 0.3 mol cuso4 và 0.3 mol hcl . kết thúc phản ứng lọc kết tủa nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn a, viết pthh xảy ra b, tính m
trộn 400 g dung dịch NAOH 40% với 250 ml dung dịch FE CL3 vừa đủ
A. tính nồng độ mol dung dịch
b/ LỌC KẾT TỦA SAU PHẢN ỨNG RỒI ĐEM NUNG KẾT TỦA ĐẾN KHỐI LƯỢNG KHÔNG ĐỔI ĐƯỢC CHẤT RẮN A . XÁC ĐỊNH A , TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA A