Cho 1,2g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với khí Oxi, sau phản ứng thu được MgO
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng MgO thu được sau phản ứng
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Cho 11,2 g bột sắt tác dụng với dd HCl vừa đủ, sau phản ứng ta thêm dd NaOH vào cho đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 1 kết tủa
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính khối lượng kết tủa thu được
a , \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
, pthh:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2 0,4 0,2 0,4
b, \(mFe\left(OH\right)_2=0,2.90=18\left(gam\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn một mẫu kim loại Mg trong khí oxi thu được 2 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng
b) tính khối lượng nước thu được khi cho lượng oxit ở trên tác dụng với 3,36 lít khí hiđro
a, \(2Mg+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2MgO\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{MgO}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
b, Có lẽ đề cho oxi tác dụng với hidro chứ không phải oxit bạn nhỉ?
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^o}}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}>\dfrac{0,025}{1}\), ta được H2 dư.
THeo PT: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Cho 3,56gam hỗn hợp Zn và Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 1,792 lít khí ở đktc
a, Viết các PTHH xảy ra
b, Tính % của mỗi kim loại
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(\text{Đ}K:a,b>0\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
a-------------------------------->a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b-------------------------------->b
b) => \(\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=3,56\\a+b=0,08\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,04\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,04.65}{3,56}.100\%=73,03\%\\\%m_{Mg}=100\%-73,03\%=26,97\%\end{matrix}\right.\)
cho 8.8 g một hỗn hợp Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7.3% thì thu được 4.48 lít khí
a)Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d)Tính nồng đồ phần trăm dung dịch thu được
a) nH2=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,2______0,4_______0,2_____0,2(mol)
PTHH: MgO +2 HCl -> MgCl2 + H2O
b) mMgO= 8,8 - 0,2.24=4(g)
%mMgO= (4/8,8).100= 45,455%
=>%Mg=54,545%
c) nHCl(tổng)= 2. nMg + 2. nMgO= 2. 0,2+ 0,1.2=0,6(mol)
=> mHCl= 0,6.36,5=21,9(g)
=>mddHCl=(21,9.100)/7,3=300(g)
d) mddMgCl2= mddHCl + m(hỗn hợp ban đầu) - mH2
<=>mddHCl= 300+ 8,8- 0,2.2= 308,4(g)
nMgCl2=0,3(mol) => mMgCl2= 0,3.95=28,5(g)
=>C%ddMgCl2= (28,5/308,4).100=9,241%
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
2. Nung 20g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong không khí dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 29,6g hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với lượng dư H2SO4.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng
c. Nếu cho toàn bộ kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
a, Gọi (nAl; nMg; nZn) lần lượt là (a; b; c)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a------------------------------------->1,5a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b--------------------------------->b
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
c-------------------------------->c
b, mmuối sunfat = mA = 9,6 (g)
c, Ta có: mmuối = mkim loại + mSO4
=> mSO4 = 29,6 - 20 = 9,6 (g)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 = 0,1 (mol)
Mà từ các pthh trên: nH2 = nH2SO4
=> nH2 = 0,1 (mol)
Hay 1,5a + b + c = 0,1
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------------>1,5a
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b------------------------------>b
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
c----------------------------->c
=> nH2 = 1,5a + b + c
=> nH2 = 0,1 (mol) (do 1,5a + b + c = 0,1)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Cho 9,6g hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dungkk vừa đủ với 2,8 lít khí õi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm 2 oxit là MgO và Fe3O4.
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính khối lượng của hỗ hợp oxit thu được
\(a) n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)\\ \Rightarrow 24a + 56b = 9,6(1)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{O_2} = 0,5a + \dfrac{2}{3}b = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,05 ; b = 0,15\\ m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam) ; m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ b) m_{oxit} = m_A + m_{O_2} = 9,6 + 0,125.32 = 13,6(gam)\)
cho 2,4g mg tác dụng vừa đủ với axit clohiđric 20% thu được magieclorua và khí h ở đktc
a, viết pthh xảy ra
b, tính khối lượng dung dịch axit đã dùng
c, tính C% của mgcl2 sau phản ứng
\(a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\b,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{20}=36,5\left(g\right)\\ c,m_{ddsau}=2,4+36,5-0,1.2=38,7\left(g\right)\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{38,7}.100\approx24,548\%\)