1. Nhúng 0,65 g Zn vào 100ml đ AgNO3 0,1M sau phản ứng kết thúc , lấy thanh Zn cân nặng m(gam)
a) Tính khối lượng thanh Zn đã phản ứng
b) Tìm m
Nhúng 0,65g Zn vào 100ml dd AgNO3 0,1M sau phản ứng kết thúc lấy thanh Zn ra cân nặng m (gam)
a, Tính khối lượng Zn đã phản ứng
b, Tính m
\(a)\)
\(PTHH: Zn +2AgNO_3 ---> Zn(NO_3)_2 + 2Ag \)
\(nZn = \dfrac{0,65}{65}=0,01(mol)\)
\(nAgNO_3 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)\)
So sánh: \(\dfrac{nZn}{1}=0,01>\dfrac{nAgNO_3}{2} = 0,005\)
=> \(Zn\) dư sau phản ứng, Chọn \(nAgNO_3\) để tính
Theo PTHH: \(nZn \) đã phản ứng \(=0,005(mol)\)
\(=> mZn \)\(= 0,005.65 = 0,325 (g)\)
\(b)\)
Theo PTHH: \(nAg = 0,01 (mol)\)
=> \(mAg = 0,01.108 = 1,08 (g)\)
mZn dư = mZn - mZn phản ứng \(= 0,65 - 0,325 = 0,325 (g)\)
Khi cho Zn tác dụng với AgNO3 thì thanh Zn tan ra kim loại màu bạc là Ag bám lên thanh Zn
=> thanh Zn sau khi lấy ra gồm có Zn dư sau phản ứng và lượng Ag bám lên (được tạo thành sau phản ứng)
\(<=> m = mZn (dư) + mAg \)
\(<=> m = 0,325 + 1,08 = 1,405 (g)\)
Vậy \(m=1,405 (g)\)
Nhúng một thanh kim loại kẻ nặng 50 gam vào dung dịch B có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO4 12,48 gam CdSO4 Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng lấy Thanh Zn ra cân lại thấy khối lượng thanh Zn tăng lên Xg giả sử tất cả kim loại thoát ra bám hết vào Zn tăng Xg
PT: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
_____x_______2x__________x______2x (mol)
Ta có: m thanh kẽm tăng = mAg - mZn
⇒ 19,775 - 16 = 108.2x - 65x
⇒ x = 0,025 (mol)
a, mZn (pư) = 0,025.65 = 1,625 (g)
mAg = 0,025.2.108 = 5,4 (g)
b, Ta có: m dd AgNO3 = 80.1,1 = 88 (g)
\(\Rightarrow m_{AgNO_3}=88.10\%=8,8\left(g\right)\Rightarrow n_{AgNO_3}=\dfrac{8,8}{170}=\dfrac{22}{425}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(dư\right)}=\dfrac{22}{425}-0,025.2=\dfrac{3}{1700}\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 1,625 + 88 - 5,4 = 84,225 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AgNO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{1700}.170}{84,225}.100\%\approx0,36\%\\C\%_{Zn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,025.189}{84,225}.100\%\approx5,61\%\end{matrix}\right.\)
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa H+, Cr3+, Cl- và SO42-. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu nhúng thanh Zn vào dung dịch X trên, kết thúc phản ứng lấy thanh Zn ra, lau khô cân lại thấy khối lượng giảm m gam so với ban đầu. Giá trị m là
A. 9,75 gam
B. 11,7 gam.
C. 3,90 gam
D. 5,85 gam
Nhúng thanh Zn vào 200 ml dd chứa CuSO4 sau một thời gian phản ứng , lấy thanh Zn đem cân và khối lượng thanh Zn giảm 0,1g . Cho dd NaOH dư vào dd sau phản ứng thu được 4,9 g kết tủa . Vậy nồng độ mol của CuSO4 ban đầu là
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
Nhúng một miếng Zn nặng 48g vào 600ml ddAgNO3 có nồng độ 0,8M. Sau một thời gian phản ứng CM của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là 0,2M.Lúc đó lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy khối lượng của nó là (m) g. Biết bạc tạo ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m =?
PTHH: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3\left(banđầu\right)}=0,6\cdot0,8=0,48\left(mol\right)\\n_{AgNO_3\left(saup/ư\right)}=0,6\cdot0,2=0.12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(pư\right)}=0,36mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn\left(pư\right)}=0,18mol\\n_{Ag}=0,36mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn\left(pư\right)}=0,18\cdot65=11,7\left(g\right)\\m_{Ag}=0,36\cdot108=38,52\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=50-11,7+38,52=76,82\left(g\right)\)
Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 1,3 gam
B. 0,1 gam
C. 3,25 gam
D. 6,5 gam
Đáp án : D
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
=> mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g
=> x = 0,1 mol = nZn pứ
=> mZn pứ = 6,5g
Nhúng thanh Zn vào dd CuSO4 một thời gian, khối lượng thanh kẽm giảm đi 0,1 gam so với khối lượng ban đầu. Khối lượng Zn đã phản ứng là
A. 1,3 gam.
B. 0,1 gam.
C. 3,25 gam.
D. 6,5 gam.
Giải thích: Đáp án D
Zn + Cu2+ -> Zn2+ + Cu
=> mgiảm = (65 – 64)x = 0,1g
=> x = 0,1 mol = nZn pứ
=> mZn pứ = 6,5g