Cho 1 ít bột Al vào 150ml dd H2SO4. Phản ứng xong thu được 8,96(l) khí H2 (ở đktc). a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng Al tham gia phản ứng. c/Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng.
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng
3. Cho một ít bộ Al vào 150g dd H2SO4. phản ứng xong thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc)
a) viết phương trình phản ứng b) tính khối lượng Al tham gia phản ứng c) tính nồng đọ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng. biết : Al=27; H=1; s=32; O=16
4. hòa tan 7,2g hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Ag trong 300ml dd H2SO4 loãng thấy có 3,36 lít khí thoát ra ( đktc). biết: Al=27; H=1; S=32; O=16
a) viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp dầu
c) tính nồng đọ mol của dd H2SO4 đã dung.
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
a) PTHH :
Fe+2HCl−>FeCl2+H2↑
0,45mol->,9mol->0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 (đktc) và dung dịch A
a.Viết PTHH và tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH1M vừa đủ để làm kết tủa dung dịch A.
cho mình xin hướng giải ạ
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(M\right)\)
c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe,pư}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ m_{Fe,pư}=0,3.56=16,8g\\ b.n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ c.2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{NaOH}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6l=600ml\)
Cho một khối lượng magie dư vào 200ml dd H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng magie tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\\ n_{Mg}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\\ b,C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)