Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lil Học Giỏi
Xem chi tiết
Thanh Trà
6 tháng 3 2019 lúc 19:55

If I take my mobile phone . I'll be able to contact you ( so )

=> I'll take my mobile phone so as to be in touch with you

Trùm Trường
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Nguyệt
20 tháng 7 2017 lúc 7:31

BENEFITS OF MOBILE PHONES

Our education is changing from time to time . For all students , it is really necessary to keep ......access.....to information , which mobile phone has helped a lot......so...........I think the mobile phone is the most useful invention and essential item to me in study . What i put in my priority is the convenience of mobile phone . Students with cellphones can easily ...listen./understand.............their friends or teachers or any kind of information . Furthermore , they will not be misinformed or uninformed of...anything...... . Learning efficiency is the next point that I take....care..... Students with mobile phone can have .......lots..... of all kinds of subjects if they know how to use the phone effectively . With a mobile phone now , especially a smart phone , you can get access to a huge .....person...........Students can easily search for what they want to know just by ........phones..........instead of having to look through many books . .......Moreover......................, mobile phone is also a means of entertainment . After stressful lessons , students can spend their free time surfing the web , playing games or ...pastime........... , which helps them to ....relax..............Therefore , I believe that a mobile phone is the most useful invention for students as it plays an important role in communication , study and entertainment

P/s: Ko chắc đúng hết đâu =.=

lót sịp

Khách vãng lai đã xóa
datcoder
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
7 tháng 11 2023 lúc 21:50

1. a

Để tham gia vào geocaching bạn cần

a. một chiếc điện thoại di động có GPS.

b. một chiếc điện thoại di động có GPS và một món đồ chơi hoặc quà tặng.

c. điện thoại di động, đồ chơi hoặc quà tặng và nhật ký.

d. không cần gì

Thông tin: It's a kind of treasure-hunting game that uses a GPS device-usually your smartphone-to find small containers called geocaches hidden all over the world.

(Đó là một loại trò chơi truy tìm kho báu sử dụng thiết bị GPS - thường là điện thoại thông minh của bạn - để tìm các vật chứa nhỏ gọi là bộ nhớ địa lý được cất giấu khắp nơi trên thế giới.)

2. d

Hoạt động của geocaching

a. bắt đầu từ thế kỷ 19, nhưng chỉ trở nên phổ biến sau năm 2000.

b. ban đầu chỉ nổi tiếng ở một vùng của nước Anh, nhưng giờ đây đã có người hâm mộ trên toàn thế giới.

c. được gọi là "hộp thư" khi nó được phát minh lần đầu tiên.

d. có những điểm tương đồng với một trò chơi thế kỷ 19.

Thông tin: However, similar games did exist in the past. For example, in the middle of the 19th century, a game called 'letterboxing" became popular in the south of England

(Tuy nhiên, các trò chơi tương tự đã tồn tại trong quá khứ. Ví dụ, vào giữa thế kỷ 19, một trò chơi gọi là 'hộp thư' đã trở nên phổ biến ở miền nam nước Anh.)

3. c

Khi bạn tìm thấy một món quà trong geocache, bạn

a. ghi chú món quà trên trang web.

b. có thể mượn món quà, nhưng phải trả lại.

c. được phép lấy món quà nếu bạn thay thế nó bằng thứ khác.

d. chụp ảnh món quà để làm bằng chứng rằng bạn đã tìm thấy nó.

Thông tin: You are welcome to take this, provided you replace it with something you have brought with you.

(Bạn có thể lấy cái này, miễn là bạn thay thế nó bằng thứ bạn mang theo bên mình.)

4. b

Người viết nghĩ rằng loại geocaching thú vị nhất là khi

a. bạn phải tìm một webcam công cộng.

b. bạn phải tìm một loạt các geocaches.

c. bạn phải tìm một geocache và sau đó giấu nó ở một nơi khác.

d. bạn chỉ cần tìm một geocache

Thông tin: I've enjoyed the multi-cache challenges the most.

(Tôi thích thử thách nhiều bộ geocache nhất.)

5. b

Người viết tin sự kiện 'Fumble after Dark'

a. ít thú vị hơn so với chơi geocache với một vài người bạn

b. sẽ là một sự kiện rất thú vị để tham dự.

c. chỉ phù hợp với những người ưa mạo hiểm.

d. cần thu hút nhiều người hơn.

Thông tin: I'm seriously thinking about joining it next year.

(Tôi đang suy nghĩ nghiêm túc về việc tham gia vào năm tới.)

6. a

Người viết đã viết blog chủ yếu để

a. đề nghị mọi người thử geocaching.

b. giải thích sự khác biệt giữa “hộp thư” và geocache.

c. công khai một sự kiện lưu trữ địa lý ở Thụy Điển.

d. cảnh báo độc giả rằng geocaching gây nghiện.

Thông tin: I can definitely recommend it- it's healthy and fun.

(Tôi chắc chắn có thể giới thiệu nó - nó lành mạnh và vui vẻ.)

Yêu Isaac quá đi thui
Xem chi tiết
Hoàng Lê Bảo Ngọc
17 tháng 11 2016 lúc 19:32

A . It's dangerous to go hiking there . You should tell someone where you are going

B : Yes . And I will take a warm coat . It is very cold there

A: Yes and you should take a mobile phone . It's very important.

B: OK , and I will take all necessary things along with me

Tại bài không cho các từ gợi ý nên mình chỉ làm theo cảm tính thôi ^^

Yêu Isaac quá đi thui
17 tháng 11 2016 lúc 19:15

AI GIÚP ĐƯỢC thì giúp mk vs

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 5 2017 lúc 8:28

Chọn D
“In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks.”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 2 2017 lúc 14:43

Chọn A
“Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.”

emergencies = urgent cases: những trường hợp khẩn cấp

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 7 2019 lúc 2:07

Chọn B
“They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.” Cool đồng nghĩa với fashionable hoặc stylish.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 12 2019 lúc 10:44

Chọn C
a means of communication: phương tiện/ cách thức giao tiếp. Do đó means đồng nghĩa với method

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 1 2017 lúc 17:10

Chọn B
“What is it that makes mobile phones potentially harmful?” Xét trong ngữ cảnh của câu potentially có nghĩa là “có thể”, do đó từ có nghĩa gần nhất với nó là possibly