Đốt cháy hoàn toàn 2,768 Lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi dư a,viết phương trình phản ứng,tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng ở (điều kiện tiêu chuẩn) b,tính thể tích không khí cần dùng biết khí oxi chiếm 20 phần trăm thể tích không khí
\(a,CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
Vì n và V tỉ lệ thuận với nhau. Nên ta có:
\(V_{O_2}=2.V_{CH_4}=2.2,768=5,536\left(l\right)\)
\(b,V_{kk}=\dfrac{100}{21}.V_{O_2}=\dfrac{100}{21}.5,536=\dfrac{2768}{105}\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hiđrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít
D. 3,92 lít.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít
B. 2,8 lít
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 5,6 lít.
B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,92 lít.
Tính thể tích khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã phản ứng khi đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam C?
A. 0,672 l
B. 67,2 l
C. 6,72 l
D. 0,0672 l
Đáp án C
C + O 2 → C O 2
n C = 3 , 6 / 12 = 0 , 3 m o l
nhìn vào phương trình thấy số mol của C bằng số mol oxi phản ứng
⇒ V O 2 = 0 , 3 . 22 , 4 = 6 , 72 l
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6,72 lít metan và etilen ở điều kiện tiêu chuẩn sâu phản ứng thu được 8,96 lít khí co2 .
A, tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp .
B, tính thể tích oxi đã tham gia phản ứng .
Em cần câu trả lời gấp cảm ơn
a, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2.22,4}{6,72}.100\%\approx66,67\%\\\%V_{C_2H_4}\approx33,33\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\)
Đốt cháy sắt trong 1 bình kín có chứa 8,4 lít khí oxi ( Điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng thu được 34,8g oxi sắt từ. A) Tính lượng sắt đã tham gia phản ứng. B) Tính thể tích khí oxi đã dùng ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết: Mfe = 56, Mo = 16
Đốt cháy hoàn toàn 44,8 lít Etilen.biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn a) tính khối lượng khí O2 tham gia phản ứng
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 6(mol)\\ m_{O_2} = 6.32 = 192(gam)\)
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?