\(n_{C_2H_4} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 6(mol)\\ m_{O_2} = 6.32 = 192(gam)\)
\(n_{C_2H_4} = \dfrac{44,8}{22,4} = 2(mol)\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ n_{O_2} = 3n_{C_2H_4} = 6(mol)\\ m_{O_2} = 6.32 = 192(gam)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí etilen. a) tính thể tích không khí cần dùng ( biết Vo2 = 1/5 vkk ) b) tính khối lượng các chất tạo thành c) dẫn toàn bộ lượng khí Co2 sinh ra ở phản ứng trên vào dd Ca(OH)2 10%. Tính khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng.
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít khí C2H4 ở đktc . Dẫn toàn bộ cháy khí thu được qua dung dịch nước vôi trong. a) Tính thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc
Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng :
a) Bao nhiêu lít oxi ?
b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi ?
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho 4,48 lít khí etilen ( ở dktc ) tham gia phản ứng cháy
Tính khối lượng của CO 2 tạo thành sau phản ứng
đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít etilen a). viết pthh b). tính thể tích oxi bằng 20% thể tích không khí c). tính khối lượng CO2 sinh ra d). không khí cần dùng , biết thể tin dẫn toàn bộ khí CO2 trên thu đc dd nước vôi trong dư , tính khối lượng kết tủa
HH khí A gồm CO và một hidro cacbon. Để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí A, phải dùng vừa hết 39,2 lít không khí. Phản ứng tạo thành 8,96 lít CO2 và 1,8 g H2O.
Xác định công thức phân tử của hidro cacbon và thành phần % theo thể tích các khí trong hh A. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đều đo ở đktc