Đốt cháy hoàn toàn m gam sắt trong khí oxi thu được 23,2 g oxit sắt từ
A. Viết PTHH
B.Tính Vo2 (đktc) cần dùng
C. Tính giá trị của m
giúp mình vs mn
Đốt cháy hoàn toàn 46,4 gam sắt trong không khí thì thu được sắt lll oxit là Fe2O3. a/tính khối lượng sắt lll oxit và tính khối lượng oxi cần dùng theo hai cách. b/Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc)? Biết Vo2 = 1/5 Vkk
nFe = 46,4/56 = 29/35 (mol)
PTHH: 4Fe + 3O2 -> (t°) 2Fe2O3
Mol: 29/35 ---> 87/140 ---> 29/70
mFe2O3 = 29/70 . 160 = 464/7 (g)
Vkk = 87/140 . 5 . 22,4 = 69,6 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam Sắt trong không khí thu được Oxit Sắt từ.
a. Tính thể tích không khí cần dùng ở Đktc biết VO2 = 20% Vkk
b. Tính khối lượng Oxit Sắt từ sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,6 0,4 0,2 ( mol )
\(V_{kk}=0,4.22,4.5=44,8l\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,2.232=46,4g\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,6-----0,4-------0,2 mol
n Fe=\(\dfrac{33,6}{56}\)=0,6 mol
=>Vkk=0,4.5.22,4=44,8l
m Fe3O4=0,2.232=46,4g
nFe = 33,6 / 56 = 0,6 mol
pthh: 3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
0,6 ----------> 0,4 -------> 0,2
a. VO2 = 0,4 * 22,4 = 8,96 lít
VO2 = 20% Vkk => Vkk = 8,96 * 100 / 20 = 44,8 lít
b. mFe3O4 = 0,2 * 232 = 46,4g
Đốt cháy hoàn toàn a gam sắt trong 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được oxit sắt từ. Giá trị của a là (O = 16; Fe = 56)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,6<--0,4
=> mFe = 0,6.56 = 33,6(g)
\(n_{O_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_3O_4\)
\(0.6......0.4\)
\(m_{Fe}=0.6\cdot56=33.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2->Fe_3O_4\)
0,13 0,2 0,4
\(m_{Fe}=0,13.56=7,28\left(g\right)\)
VD1: Đốt m gam sắt trong lọ đựng khí oxi thu được 23,2 gam sắt từ oxit (Fe3O4).
a.Hãy tìm m.
b. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng.
help:(((
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(3mol\) \(2mol\) \(1mol\)
\(0,3mol\) \(0,2mol\) \(0,1mol\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=n.M=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 19,2 g đồng?
a) tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
b) cho kim loại sắt chưa rõ hóa trị vào lượng khí Oxi trên thu được 16 g oxit,xác định công thức hóa học của oxit
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam kali clorat (với xúc tác thích hợp) thu được V lít khí oxi (ở đktc). Biết V lít khí oxi này có thể đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt tạo sắt từ oxit.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm giá trị của m và V.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ a,2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ b,n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{2}{15}.122,5\approx 16,33(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại sắt cần dùng 4,48lit khí oxi(ở đktc) a.tính m b.khối lượng oxit sắt thu được là bao nhiêu gam? c.để có lượng oxit trên thì cần phải lấy bao nhiêu lít không khí? Biết oxit chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,3<---0,2-------->0,1
=> m = 0,3.56 = 16,8 (g)
b) mFe3O4 = 0,1.232 = 23,2 (g)
c) Vkk = 4,48 : 20% = 22,4 (l)
nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH: 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
Mol: 0,3 <--- 0,2 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
Vkk = 4,48 . 5 = 22,4 (l)