nFe = 46,4/56 = 29/35 (mol)
PTHH: 4Fe + 3O2 -> (t°) 2Fe2O3
Mol: 29/35 ---> 87/140 ---> 29/70
mFe2O3 = 29/70 . 160 = 464/7 (g)
Vkk = 87/140 . 5 . 22,4 = 69,6 (l)
nFe = 46,4/56 = 29/35 (mol)
PTHH: 4Fe + 3O2 -> (t°) 2Fe2O3
Mol: 29/35 ---> 87/140 ---> 29/70
mFe2O3 = 29/70 . 160 = 464/7 (g)
Vkk = 87/140 . 5 . 22,4 = 69,6 (l)
khử 8g sắt(III)oxit bằng 2,24l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)viết phương trình phản ứng.
b) tính khối lượng thu được.
c)tính thể tích H2 ở đktc cần dùng
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RỒI TΩT
Dùng khí hiđro để khử toàn bộ hỗn hợp gồm 24,0 gam đồng(II)oxit và 16,0 gam sắt(III)oxit ở nhiệt độ cao. Thể tích khí hiđro (ở đktc) dùng để khử hết hỗn hợp oxit trên là
Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng tạo ra FeCl2 và khí H2
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng
b,tính thể tích H2 thu đc (đkc)
c,đốt cháy hoàn toàn lượng H2 sinh ra thì cần dùng bao nhiêu gam nước,đã dùng dư 5%
BIẾT: Fe=56;H=1;O=16
BT1: Khử 27,6g hh gồm sắt (III) oxit và oxit sắt từ bằng 11,2 lít H2(đktc) ở nhiệt độ cao.
a/ Tính khối lượng mỗi oxit trong hh
b/ Tính khối lượng kim loại thu được.
Giúp mk đi ạ giải chi tiết giúp mk nhé mk xin cảm ơn nhìu lắm ạ
thể tích không khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để đốt cháy hoàn toàn với HCl để thu được 0,2 mol khí H2 là :
a,26gam
b,13gam
c,19,5gam
d,32,5gam
Dùng khí hiđro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit và sắt(III)oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III)oxit chiếm 80% khối lượng.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính thể tích hiđro (đktc) đã dùng
c) Tính khối lượng kim loại đồng sắt thu được
Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt (|||) oxit thu được 11,2 gam sắt.
A) viết phương trình phản ứng xảy ra.
B) tính khối lượng sắt (|||) oxit đã tham gia phản ứng.
C) tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng ở đktc
Cho H=1,O=16,fe=56
Đốt cháy 6,4g S trong O2 dư
a/Tính thể tích O2 đã phản ứng
b/Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng O2 phản ứng ở trên