Tìm số nguyên x ϵ Z biết rằng:
(x^2 - 1)(x^2 - 4) < 0
Tìm x để
a) A=\(\dfrac{x^2+3x-1}{x+2}\) có giá trị là số nguyên (x ϵ Z)
b) B=\(\dfrac{x^2+x+3}{x+1}\) có giá trị là số nguyên (x ϵ Z)
a: ĐểA nguyên thì x^2+2x+x+2-3 chia hết cho x+2
=>-3 chia hết cho x+2
=>x+2 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {-1;-3;1;-5}
b: B nguyên khi x^2+x+3 chia hết cho x+1
=>3 chia hết cho x+1
=>x+1 thuộc {1;-1;3;-3}
=>x thuộc {0;-2;2;-4}
5.Q=\(\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-1}\right)\).\(\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\) với x >0,x ≠ 1
a)Chứng minh rằng Q=\(\dfrac{2}{X-1}\)
b)Tìm x ϵ Z để biểu thức A nhận giá trị nguyên
a) \(Q=\) \(\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{x+2\sqrt{x}+1}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{x-1}\right).\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\left(x>0;x\ne1\right)\)
\(Q=\left(\dfrac{\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2}-\dfrac{\sqrt{x}-2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\right).\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(Q=\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-1\right)-\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2\left(\sqrt{x}-1\right)}.\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(Q=\dfrac{x+\sqrt{x}-2-x+\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2\left(\sqrt{x}-1\right)}.\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(Q=\dfrac{2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}+1\right)^2\left(\sqrt{x}-1\right)}.\dfrac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\)
\(Q=\dfrac{2}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}\) \(=\dfrac{2}{x-1}\) \(\left(đpcm\right)\).
b) Để \(Q\in Z\) <=> \(\dfrac{2}{x-1}\in Z\) <=> \(x-1\inƯ\left(2\right)=\left\{1;-1;2;-2\right\}\)
Ta có bảng sau:
x -1 | 1 | -1 | 2 | -2 |
x | 2(TM) | 0(ko TM) | 3(TM) | -1(koTM) |
Vậy để biểu thức Q nhận giá trị nguyên thì \(x\in\left\{2;3\right\}\)
tìm số nguyên x ϵ Z, biết :
\(\dfrac{1}{2}\) + \(\dfrac{-1}{3}\)+\(\dfrac{-2}{3}\) ≤ x < \(\dfrac{-3}{5}\) + \(\dfrac{1}{6}\) + \(\dfrac{-2}{5}\) + \(\dfrac{3}{2}\)
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{-1}{3}+\dfrac{-2}{3}\le x< \dfrac{-3}{5}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{-2}{5}+\dfrac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}+\left(\dfrac{-1}{3}+\dfrac{-2}{3}\right)\le x< \left(\dfrac{-3}{5}+\dfrac{-2}{5}\right)+\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{3}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{2}+\left(-1\right)\le x< -1+\dfrac{5}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-1}{2}\le x< \dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-3}{6}\le x< \dfrac{4}{6}\)
\(\Leftrightarrow x\in\left\{-3;-2;-1;0;1;2;3\right\}\)
Tìm x ϵ z biết
1, 0<x<3
2,0<x≤3
3, -1<x≤4
4, -2≤x≤2
5, -5<x≤0
6, -3<x≤0
7, 0<x-1≤1
8, -1≤x-1<0
9,1≤x-1≤2
10, 1≤x-1<2
11, -3<x<3
12, -3≤x≤3
13, -3<x-1<3
14, -3≤x-1≤3
15, -2<x+1<2
16, -4<x+3<4
17, 0≤x-5≤2
18, x là số không âm và nhỏ hơn 5
19,(x-3) là số không âm và nhỏ hơn 4
20, (x+2) là số dương và không lớn hơn 5
cÁC BẠN ƠI GIÚP MÌNH VS Ạ,MÌNH ĐANG CẦN GẤP!!!!!!
1) Do x ∈ Z và 0 < x < 3
⇒ x ∈ {1; 2}
2) Do x ∈ Z và 0 < x ≤ 3
⇒ x ∈ {1; 2; 3}
3) Do x ∈ Z và -1 < x ≤ 4
⇒ x ∈ {0; 1; 2; 3; 4}
Tìm số nguyên x thuộc Z biết rằng : (x2-1)(x2-4) <0
Câu 1: Tìm số nguyên x;y biết (x - 5) mũ 23 . (y + 2) mũ 7 = 0
Câu 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = (x - 2) mũ 2 + /y + 3/ + 7
Câu 3: Tìm số nguyên x sao cho 5 + x mũ 2 là bội của x + 1
Câu 4: Tìm các số nguyên x;y biết 5 + (x-2) . (y +1) = 0
Câu 5: Tìm x thuộc Z biết x - 1 là ước của x + 2
Câu 6: Tìm số nguyên m để m - 1 là ước của m + 2
Câu 7: Tìm x thuộc Z biết (x mũ 2 - 4) . (7 - x) = 0
Các bạn giúp mình giải với nhé! Đúng thì mình k đúng nhé. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. Yêu cả nhà.
\(1.\left(x-5\right)^{23}.\left(y+2\right)^7=0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0\\\left(y+2\right)^7=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-5\right)^{23}=0^{23}\\\left(y+2\right)^7=0^7\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x-5=0\\y+2=0\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0+5\\y=0-2\end{cases}}}\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=5\\y=-2\end{cases}}\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(5;-2\right)\)
2. \(A=\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\)
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\\|y+3|\ge0\forall y\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|\ge0\forall x;y\)
\(\Rightarrow\left(x-2\right)^2+|y+3|+7\ge7\forall x;y\)
\(\Rightarrow A\ge7\forall x;y\)
Dấu bằng xảy ra
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(x-2\right)^2=0\\|y+3|=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-2=0\\y+3=0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}x=2\\y=-3\end{cases}}}\)
Vậy GTNN của A là 7 khi \(\left(x;y\right)=\left(2;-3\right)\)
2/ Tìm các số nguyễn tố x,y sao cho: 51x + 26y = 2000
3/ Tìm x ϵ Z sao cho A ϵ Z biết A bằng: \(\dfrac{1-2x}{x+3}\)
3/ Ta có:
\(A=\dfrac{1-2x}{x+3}\)
\(A=\dfrac{-2x+1}{x+3}\)
\(A=\dfrac{-2x-6+7}{x+3}\)
\(A=\dfrac{-2\left(x+3\right)+7}{x+3}\)
\(A=-2+\dfrac{7}{x+3}\)
A nguyên khi \(\dfrac{7}{x+3}\) nguyên
⇒ 7 ⋮ \(x+3\)
\(\Rightarrow x+3\inƯ\left(7\right)\)
\(\Rightarrow x+3\in\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-2;-4;4;-10\right\}\)
tìm x,,z biết
x/ z+y+1 = y/ x+z+1 = z/x+y-2 =x+y+z (x,y,z khác 0)
b. timf số hữu tỉ x biết rằng tổng số của số đó với số nghịch đảo của nó là một số nguyên
a) + Nếu x + y + z = 0 thay vào đề bài ta được x = y = z = 0
+ Nếu x + y + z khác 0, áp dụng t/c của dãy tỉ số = nhau ta có:
x/z+y+1 = y/x+z+1 = z/x+y-2 = x+y+z/(z+y+1)+(x+z+1)+(x+y-2)
= x+y+z/2.(x+y+z) = 1/2 = x+y+z
=> 2x = z+y+1; 2y = x+z+1; 2z = x+y-2
=> 3x = x+y+z+1; 3y = x+y+z+1; 3z=x+y+z-2
=> 3x=1/2+1=3/2; 3y=1/2+1=3/2; 3z=1/2-2=-3/2
=> x=1/6 = y; z = -1/2
b) Theo bài ra ta có:
x + 1/x = k (k thuộc Z)
=> x^2+1/x = k
+ Với k = 0 => x = 0 (thỏa mãn)
+ Với k khác 0, do k nguyên nên x^2+1/x nguyên
=> x^2+1 chia hết cho x
=> 1 chia hết cho x
=> x thuộc {1 ; -1} (thỏa mãn)
Vậy số hữu tỉ x cần tìm là 0; 1; -1
Tìm x, y, z biết:\(\sqrt{\left(x-2024\right)^2}\) + ∣ x+ y -4z ∣ + \(\sqrt{5y^2}\) = 0 với x,y,z ϵ R
Lời giải:
Ta thấy: $\sqrt{(x-2024)^2}\geq 0$ với mọi $x\in\mathbb{R}$
$|x+y-4z|\geq 0$ với mọi $x,y,z\in\mathbb{R}$
$\sqrt{5y^2}\geq 0$ với mọi $y\in\mathbb{R}$
Do đó để tổng của chúng bằng $0$ thì bản thân mỗi số đó phải nhận giá trị $0$
Hay:
$\sqrt{(x-2024)^2}=|x+y-4z|=\sqrt{5y^2}=0$
$\Leftrightarrow x=2024; y=0; z=\frac{x+y}{4}=506$