Cho phương trình: C 6 H 12 O 6 + 6 O 2 → A + 6 H 2 O + Q (năng lượng). Trong phương trình trên A là gì?
A. C 2 H 5 O H
B. C 3 H 4 O 3
C. C 3 H 4 O 3
D. C O 2
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1. Các chất khí: Axetilen, cacbon đioxit, metan
2. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; NaOH; C6H6
3. Các chất rắn: C12H22O11; C6H12O6
4. Các dung dịch: KOH; CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
1/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CO2
Cho dd Br2 vào 2 mẫu thử còn lại
Mẫu thử làm mất màu dung dịch Br2 là C2H2
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
Mẫu thử còn lại là CH4
2/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là NaOH
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn lại
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
Mẫu thử xuất hiện khí thoát ra là C2H5OH
Còn lại là C6H6
3/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho vào các mẫu thử Ag2O, dd NH3
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng bạc là C6H12O6 (pứ tráng gương)
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
Còn lại là: C12H22O11
4/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là KOH
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương như trên
Nhận C2H5OH bằng Na ==> có khí thoát ra
2. lấy 4 chất lỏng vào mỗi ống nghiệm
Cho quỳ tím vào --> lọ nào có quỳ tím hoá đỏ là Axit axetic , màu xanh là NaOH
3.Cho Na vào 2 dd còn lại
có H2 bay hơi , là C2H5OH
- Còn lại là C6H6
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình: (x+1)^2+(y-2)^2=4. Ảnh của đường tròn (C) quá phép vị tự tâm O tỉ số -3 có bán kính là: A.4 B.12 C.-12 D.6
Cho các hợp chất sau: CH 4 , NH 3 , CH 3 COONa, P 2 O 5 , CuSO 4 , C 6 H 12 O 6 , H 2 SO 4 , C 2 H 5 OH.
Số hợp chất vô cơ và hữu cơ lần lượt là
A. 4; 4.
B. 3; 5.
C. 6; 2.
D. 7; 1.
Cho các hợp chất sau : NaHCO3;C2H2;C6H12O6;C6H6;C3H7Cl;MgCO3;C2H4O2;CO
a)Trong các hợp chất trên hợp chất nào là hợp chất vô cơ,hợp chất nào là hợp chất hưu cơ
b)Phân loại các hợp chất hữu cơ
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Cho các phương trình phản ứng sau :
1. Zn + 2HCl ---->ZnCl² + H²
2 . 2H²O ----> 2H² + O²
3 . 2Al + 3H²SO⁴ ----> Al²(SO⁴)³ + 3H²
4 . 2Mg + O² ----> 2MgO
5 . 2KClO³ ----> 2KCl +3O²
6 . H² + CuO -----> Cu + H²O
7. 2H² + O² ----> 2H²O
Phản ứng phân hủy là :
bằng pp hóa hc nhận biết
a)CO2,CH4,C2H4,H2
b)CO2,CH4,C2H4
c)C2H2,C2H5OH,C6H12O6
d)C6H6,C2H5OH.C2H2
E)C6H6,C2H5OH,C2H2,C6H12C6
GIÚP MK VS
a/ Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 => kết tủa
Nhận C2H4 bằng Br2 mất màu
Nhận H2 bằng CuO => chất rắn màu đỏ
Còn lại là: CH4.
b/ Nhận CO2 bằng Ca(OH)2 => kết tủa
Nhận C2H4 bằng Br2 mất màu
c/ Nhận C2H2 bằng Br2 mất màu
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương ( NH3/Ag2O )
d/ C2H2 nhận bằng dd Br2 mất màu
Nhận C2H5OH bằng Na => khí thoát ra
e/ Nhận C2H2 bằng Br2 mất màu
Nhận C6H12O6 bằng pứ tráng gương
Nhận C2H5OH bằng Na => khí thoát ra
Còn lại: C6H6
Các phương trình hóa học:
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 => C2H4Br2
H2 + CuO => Cu + H2O
C2H2 + 2Br2 => C2H2Br4
C2H5OH + Na => C2H5ONa + 1/2 H2
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag
1:a)nhận biết CH4,Cl,Hcl,C2H2
b)C4H4,CO2,C2H2.làm thế nào để thu đc khí CH4 tinh khiết
2: a) CH4(1) C2H2(2)C6H6(3)C6H12
từ C6H12 tạo ra sản phẩm là 1,32g CO2 và 8,1g H2O
a) tìm công thức phân tử của A cho biết 30g/mol A
b) A có thể pứ vs Cl không? ghi phương trình hoá học
c) A có thể pứ vs br2 không? giải thích
1.
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban dầu là HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4,Cl2, C2H2 (I)
-
a.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử ko hiện tượng chất ban đầu là CH4, Cl2, C2H2 (I)
- Cho dung dịch brom vào nhóm I
+ Mẫu thử làm mất màu dung dịch brom chất ban đầu là C2H2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CH4, Cl2 (II)
- Cho clo với điều kiện anh sáng
+ Mẫu thử làm mất màu vàng nhạt của brom chất ban đầu là CH4
CH4 + Cl2 ---ánh sáng---> CH3Cl + HCl
+ Mẫu thử còn lại là Cl2
b.
Cho dung dịch nước vôi trong vào CO2 tác dụng tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Tiếp cho dung dịch brom C2H2 thu được CH4 tinh khiết
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
Câu 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy phép vị tự tâm O(0;0) tỉ số k = 2 biến đường tròn (C) có phương trình: x2 + y2 + 4x + 6y = 12 thành đường tròn (C’) có phương trình:
A. (x - 4)2 + (y - 6)2 = 100
B. (x + 2)2 + (y + 3)2 = 100
C. (x + 4)2 + (y + 6)2 = 100
D. (x - 2)2 + (y - 3)2 = 100
a) Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với những loại chất nào trong thức ăn và tạo ra những sanrphaamr cuối cùng nào ?
b) Giả sử hiệu suất tiêu hóa tinh bột ở ruột non là 70% . Tính khối lượng glucozo sinh ra khi tiêu hóa 300 g tinh bột .Biết quá trình tạo ra glucozo theo sơ đồ sau :
(C6H12O6)n + H2O----------> C6H12O6
a) Sự biến đổi hoá học của ruột non được thực hiện đối với những chất: gluxit ( tinh bột, đường đôi), prôtêin và lipit.
- Sự biến đổi hóa học ở ruột non được thực hiện đối với: tinh bột và đường đôi, lipit, protein
- Tinh bột và đường đôi được enzim amilaza phân giải thành đường mantozo, đường mantozo tiep tục được enzim mantaza phân giải thành đường glucozo ( đường đơn)
- Protein được enzim pepsin và trypsin phân cắt thành peptit, peptit tiếp tục được enzim chymotrysin phân giải thành axit amin
- Lipit được các muối mật trong dịch mật tách chúng thành các giọt lipit nhỏ, từ các giọt lipit nhỏ, chúng được enzim lipaza phân giải thành aixt béo và glixerin.
b) \(\left(C_6H_{12}O_5\right)_n\rightarrow nH_2O+nC_6H_{12}O_6\)
_________\(162n\rightarrow180n\)
_________\(\frac{300}{162}.70\%=\frac{35}{27}\left(mol\right)\)
\(=\frac{35}{27}.180=\frac{700}{3}\simeq233,33\left(g\right)\)
Viết CTCT có thể có của các phân tử hợp chất sau: C 4 H 10 ; C 5 H 12 ; C 3 H 6 ; C 2 H 6 O ; C 3 H 8 O; C 4 H 9 Cl.