a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
a,
- Vô cơ: NaHCO3, MgCO3, CO
- Hữu cơ: C2H2, C6H12O6, C6H6, C3H7Cl, C2H4O2
b,
- Hữu cơ:
+ Hidrocacbon: C2H2, C6H6
+ Dẫn xuất hidrocacbon: C6H12O6, C3H7Cl, C2H4O2
Hòa tan 10,55g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
1.Có 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn có chứa 3 chất bột màu trắng:
Na2O, P2O5, Al2O3. Chỉ đc dùng thêm nước và quỳ tím hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch trên.
2. Có hỗn hợp 3 kim loại Cu, Fe, Ag dạng bột. Trình bày phương pháp hóa học để lấy riêng từng kim loại
Để oxi hóa 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al cần vừa đủ 5,6 gam oxi tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Lấy ba thí dụ phản ứng hoá hợp thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử và ba thí dụ phản ứng hoá hợp không là loại phản ứng oxi hoá - khử.
Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học
A) HCL, NAOH, NACL, KNO3
B) KI, HCL, NACL, H2SO4
C) HCL, HBR, NACL, NAOH
D) NAF, CACL2, KBR, MGCL2
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá - khử :
A. Tạo ra chất kết tủa.
B. Tạo ra chất khí.
C. Có sự thay đổi màu sắc của các chất.
D. Có sự thay đổi số oxi hoá của một hay một số nguyên tố.
Chọn đáp án đúng.
hòa tan hoàn toàn 1,6 gam dung dịch x gồm cu cus cu2s và s bằng dung dịch hno3 dư sau phản ứng thu được dung dịch Y ( các nguyên tố trong hỗn hợp X bị oxi hóa lên mức cao nhất ) và 3,36 lít khí NO2 . thêm dung dịch Ba(OH)2 dư và dung dịch Y thu được m gam kết tủa . giá trị của m là
giúp với
Cho hỗn hợp gồm 7,5 gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 7,84 (l) khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
Có thể điều chế MgCl2 bằng các pư sau, hãy viết pthh và cho biết pư nào là pứ oxi hóa khử? Giải thích
- Phản ứng hóa hợp
- Phản ứng thế
- Phản ứng trao đổi