Cho dung dịch X chứa KMnO 4 và H 2 SO 4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl 2 , FeSO 4 , CuSO 4 , MgSO 4 , H 2 S , HCl (đặc)
Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. 6. B. 4.
C. 3. D. 5
Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO4 và H2SO4 vào 1 lượng H2O2 thu được 1,12 lit O2 (đktc) . Khối lượng của H2O2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO4 đã phản ứng là bao nhiêu
Cho 0,01 mol 1 hợp chất Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,112 lit SO2 đktc là sản phẩm khử duy nhất.Nếu cho 0,02 mol hợp chất của Fe đó tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X.Cho X tác dụng vừa đủ với V lit dung dịch KMnO4 1M.Tính V (biết hợp chất của Fe chỉ chứa tối đa 2 nguyên tố
Hòa tan m(g) muối FeSO4.7H2O trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cho dung dịch này tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KMnO4 0,1M theo sơ đồ phản ứng:
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Tính giá trị của m.
100 ml = 0,1 (lít)
nKMnO4 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
\(\text{PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O}\)
_________ 0,5 _______0,1 (mol)
Theo PTHH: nFeSO4 = 5nKMNO4 = 5.0,1 = 0,5 (mol)
\(\rightarrow\)nFeSO4.7H2O = nFeSO4 = 0,5 (mol)
\(\rightarrow\) mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O . MFeSO4.7H2O
= 0,5.250 = 125 (g)
hòa tan 1,39 g muối FeSO4 . 7H2O(1) trong dung dịch H2SO4 loãng , dư . Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M . Tính thể tích dung dịch KMnO4 tham gia phản ứng .
(1) gọi là muối sắt (II) sunfat ngậm nước , 1 mol FeSO4 . 7H2O có 1 mol FeSO4 và 7 mol H2O
HD:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Số mol FeSO4 = 1,39/278 = 0,005 mol.
Theo pt trên số mol KMnO4 = 1/5 số mol FeSO4 = 0,001 mol. Suy ra V = 0,001/0,1 = 0,01 lít = 10 ml.
Bằng cách nào để điều chiế khí O2 từ:
a. dung dịch NaOH b. Dung dịch H2SO4 c. Dung dịch KMnO4 d. KMnO4 (rắn) e. Hổn hợp N2, O2, CO2
a) Điện phân dd NaOH
2H2O -đp-> O2 + 2H2
b) Điện phân dd H2SO4
2H2O -đp-> 2H2 + O2
c) Cho KMnO4 tác dụng với oxi già
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5H2O2 --> K2MnO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
d) Nung hoàn toàn KMnO4
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
e) Cho hh khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư:
- CO2 bị hấp thụ
Hỗn hợp còn lại hạ nhiệt độ xuống -200 oC, sau đó nâng nhiệt độ lên từ từ:
- Đến -196 oC, N2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi cho hóa hơi, thu đc N2 ban đầu.
- Đến -183 oC , O2 hóa lỏng -----> thu lấy rồi hóa hơi, thu đc O2 tinh khiết.
a) \(4NaOH\rightarrow2H_2O+4Na+O_2\)
b) \(H_2SO_4+Ca\left(ClO\right)_2\rightarrow CaSO_4\downarrow+O_2\uparrow+2HCl\)
c) \(2KMnO_4+2KOH\rightarrow2K_2MnO_4+O_2+H_2O\)
d) \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím , nhận thấy dung dịch bị mất màu vì xảy ra phản ứng hóa học sau :
SO2 + KMnO4 tạo thành K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 :
a) hãy cân bằng phương trình hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng electron
b) hãy cho biết vai trò của SO2 và KMnO4 trong phản ứng trên .
a)2H2O + 5SO2 + 2 KMnO4 ->K2SO4 +2 MnO4 + 2H2SO4
b)SO2 :chất khử
KMnO4 : chất oxi hóa
+4 +7 +6 +2 +6 +6
a, SO2 + KMnO4 + H2O ---> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
+4 +6
S ---> S + 2e | x5
+7 +2
Mn + 5e ---> Mn | x2
----> 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ---> K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
b, SO2 là chất khử
KMnO4 là chất oxi hoá
Hòa tan hết 17,55g hỗn hợp Mg, Al trong 150g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch X, hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO4 (dư) thấy có 4,8g kết tủa xuất hiện, lọc tách kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 52,425g kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X và phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
5SO2 + 2KMnO4 +2H2O\(\rightarrow\) K2SO4 +2MnSO4 + 2H2SO4
5H2S + 3H2SO4 + 2KMnO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + 2MnSO4 + 5S + 8H2O
Do KMnO4 tham gia dư, nếu H2SO4 dư thì không còn kết tủa S -> H2SO4 hết
Nước lọc không chứa H2SO4
mS=4,8 gam \(\rightarrow\) nS=0,15 mol \(\rightarrow\) nH2S=nS=0,15
\(\rightarrow\)nH2SO4=\(\frac{3}{5}\)nH2S=0,09 mol
\(\rightarrow\) nSO2=\(\frac{5}{2}\)nH2SO4=0,225 mol
Gọi số mol Mg là x; Al là y
\(\rightarrow\) 24x+2y=17,55
Bảo toàn e: 2x+3y=2nSO2 +8nH2S=0,225.2+0,15.8
Giải được x=0,45; y=0,25
\(\rightarrow\) mMg=0,45.24=10,8 gam\(\rightarrow\)%mMg=61,54%
Ta có: mH2SO4 ban đầu=150.98%=147 gam
\(\rightarrow\) mH2SO4 ban đầu=1,5 mol
Muối tạo ra là MgSO4 0,45 mol và Al2(SO4)3 0,125 mol
Bảo toàn S: nH2SO4 phản ứng=0,45+0,125.3+0,225+0,15=1,2 mol
\(\rightarrow\) nH2SO4 dư=0,3 mol \(\rightarrow\)mH2SO4 dư=29,4 gam
m dung dịch X=m kim loại + m dung dịch H2SO4 - m khí=17,55+150-0,15.34-0,225.64=148,05 gam
\(\rightarrow\) C% H2SO4 dư=19,86 %
Bài 1: Trộn lẫn dung dịch X 0,15 mol NaHCO3 0,05mol và Na2CO3 vào dung dịch Y chứa 0,08mol Ba(OH)2 và 0,1mol BaCl2. Tìm số mol kết tủa
Bài 2: Sục khí SO2 vào 400ml dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu, trong suốt có pH=1. Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4
Bài 3: Cho 1,37g Ba vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,015M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam rắn. Tìm m
2) 0,05/0,4 = 0,125(M)
3)m=0,009*233=2,097g
cho m (gam) Fe vào dung dịch H²SO⁴ loãng thu được dung dịch X . Dung dịch X làm mất màu vừa hết 400ml dung dịch KMnO⁴ ,0,2M trong moi trường H²So⁴ loãng dư . hãy xác định m ? ( Fe=56, k=39 , o=16, H=1,s=32, Mn = 55)
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4 , Fe , dung dịch CuSO4 , dung dịch H2SO4 loãng , hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau : Cu --> CuO ---> Cu
Nguyên liệu cần cho biến đổi hóa học này : Cu , O2 , H2
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
2KMnO4 \(\rightarrow^{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
2Cu + O2 \(\rightarrow^{t^o}\) 2CuO
CuO + H2 \(\rightarrow^{t^o}\) Cu + H2O
PTHH: (1) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
(2) 2KMnO4 -->t0 K2MnO4 + MnO2 + O2
2Cu + O2 -->t0 2CuO
(3) Fe + H2SO4 (l) --> FeSO4 + H2
CuO + H2 -->t0 Cu + H2O
PTHH: (1) 2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 2Cu + O2 -to-> 2CuO
(3) 2Fe + 3CuO -> Fe2O3 + 3Cu
Lưu ý: Vì chỉ cho những hóa chất đó nên bắt buộc phải dùng các hóa chất đó, ko dùng hóa chất ngoài. Vì từ Cu tạo ra CuO thì phải có khí O2. Mà ko thể cho O2 vội, ta phải điều chế O2 từ KMnO4.