Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Tô Hoài
- Rặng đào đã trút hết lá.
Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ? Chúng bổ sung ý nghĩa gì ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Tô Hoài
- Rặng đào đã trút hết lá.
Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến:
Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Từ này cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
Rặng đào đã trút hết lá: Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Từ này cho biết sự việc đã hoàn tất rồi.
Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào ?
- Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
Động từ: ....................
- Rặng đào đã trút hết lá.
Động từ: ....................
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất gần.
- Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Nó báo hiệu sự việc hoàn thành, đã kết thúc.
Trong câu “Rặng đào đã trút hết lá”, từ nào bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút ?
A. rặng đào
B. đã
C. hết lá
trong câu rặng đào đã trút hết lá từ nào bổ sung s nghĩa thời gian cho động từ trút
trong câu rặng đào đã trút hết lá từ nào bổ sung s nghĩa thời gian cho động từ trút
Các từ in đậm trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa cho động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì cho các động từ đứng sau nó?
a.Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương
b.Những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, lai sắp buông tỏa ra những tán hoa sang sáng, tim tím
c.Trời sắp sang xuân mà tiết trời vẫn còn giá lạnh
Mình có việc bận rồi...
a. Từ " vẫn " bổ sung ý nghĩa cho động từ " kéo dài " và bổ sung ý nghĩa là tiếp tục kéo dài .
b. Từ " đang " bổ sung ý nghĩa cho động từ " trổ lá " và bổ sung ý nghĩa là sự việc trổ lá đang được diễn ra .
Từ " sắp " bổ sung ý nghĩa cho động từ " buông tỏa ra " và bổ sung ý nghĩa là chuẩn bị buông tỏa ra , sự việc chưa được diễn ra .
c. Từ " sắp " bổ sung ý nghĩa cho động từ " sang " và bổ sung ý nghĩa là chuẩn bị sang , sự việc chưa được diễn ra và chỉ là sắp xảy ra .
Study well ~~
Nếu sai thì bỏ qua cho ạ .
# owe
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
a) Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất.
MÁT-TÉC-LINH
b) Những tính toán của Ca-tơ-rin thật sự hoàn hảo, đã góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn.
PHAN HOÀNG
a,
- Từ đang bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ làm
- Từ sẽ bổ sung ý nghĩa trạng thái cho động từ dùng
b, Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ đưa
Trong những trường hợp sau, phó từ được in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ nào? Xác định ý nghĩa bổ sung trong từng trường hợp.
a. Rằng các bạn ơi
Cây chính là tôi
Nay mai sẽ lớn
Góp xanh đất trời.
(Trần Hữu Thung, Lời của cây)
b. Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.
(Hữu Thỉnh, Sang thu)
c. Ngày nào ông cũng cho nó ăn thêm hai vác mía to, hai thùng cháo.
(Vũ Hùng, Ông Một)
d. Ông quen nó quá, khó xa rời nó được.
(Vũ Hùng, Ông Một)
a. Phó từ "sẽ" bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ "lớn".
b. Phó từ "đã" bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ "về".
c. Phó từ "cũng" bổ sung ý nghĩa khẳng định về một sự giống nhau của hoạt động cho động từ "cho".
d.
- Phó từ "quá" bổ sung ý nghĩa mức độ được đánh giá là cao hơn hẳn mức bình thường cho động từ "quen".
- Phó từ "được" bổ sung ý nghĩa biểu thị việc vừa nói đến đã kết quả cho động từ "xa rời"
Các từ in đậm trong mỗi câu sau bổ sung ý nghĩa cho động từ nào?
a, Mùa xuân sắp về thực rồi.
b.Cái lạnh giá của mùa đông đã không còn nữa.
a, Mùa xuân sắp về thực rồi.
→ " sắp " bổ sung ý nghĩa cho từ " mùa xuân "
b.Cái lạnh giá của mùa đông đã không còn nữa.
→ " đã bổ sung ý nghĩa cho từ " không còn "
a) Từ " Sắp " bổ sung ý nghĩa cho từ về
b) Từ "đã" bổ sung ý nghĩa cho từ còn
sắp bổ sung ý nghĩa cho từ về
dã bổ sung ý nghĩa cho từ không còn
Soạn bài số từ và lượng từ I. Số từ 1. Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng sau nó để biểu thị số lượng sự vật. a. - Hai bổ sung ý nghĩa cho chàng - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho cơm nếp - Một trăm bổ sung ý nghĩa cho bánh chưng - Chín bổ sung ý nghĩa cho ngà - Chín bổ sung ý nghĩa cho cựa - Chín bổ sung ý nghĩa cho hồng mao - Một bổ sung ý nghĩa cho đôi. Từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó để biểu thị thứ tự. b. Sáu bổ sung ý nghĩa cho đời. 2. Từ đôi ở câu a không phải là số từ vì nó đứng sau số từ một. Đây là danh từ chỉ đơn vị. II. Lượng từ 1. Các từ in đậm - Giống số từ ở vị trí đứng trước danh từ. - Khác số từ ở ý nghĩa trong cụm danh từ. Nó chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật chứ không cụ thể như số từ. 2. Học sinh tự xếp vào mô hình trang 118. III. Luyện tập 1. Số từ biểu thị số lượng của canh Một canh… hai canh… lại ba canh - Số từ biểu thị thứ tự của canh. Canh bốn, canh năm (…) 2. Từ trăm và ngàn vốn là số từ nhưng ở đây nó là lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp. Con đi nhiều núi nhiều khe. - Từ muôn là lượng chỉ ý nghĩa toàn thể. 3. a. Từng là lượng chỉ ý nghĩa tập hợp. b. Mỗi là lượng từ chỉ ý nghĩa phân phối.
Cho các bạn để soạn bài đó