Tìm tập hợp nghiệm của phương trình
A. {1;7} B. {-1;7}
C. {-1; -7} D. {1; 1/7}
Tìm tập nghiệm của phương trình
a/ \(x-\sqrt{2x+3}=-2x\)
b/ \(\dfrac{1}{x}=1-\dfrac{1}{x+1}\)
c/ \(\dfrac{2}{\sqrt{x+3}}=\dfrac{1}{\sqrt{x^2-9}}\)
a) \(x-\sqrt{2x+3}=-2x\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+3}=x+2x\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+3}=3x\)
\(\Leftrightarrow2x+3=9x^2\)
\(\Leftrightarrow9x^2-2x-3=0\)
\(\Rightarrow\Delta=\left(-2\right)^2-4\cdot9\cdot\left(-3\right)=112>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{2+\sqrt{112}}{18}=\dfrac{1+2\sqrt{7}}{9}\\x_2=\dfrac{2-\sqrt{112}}{18}=\dfrac{1-2\sqrt{7}}{9}\end{matrix}\right.\)
b) \(\dfrac{1}{x}=1-\dfrac{1}{x+1}\) (ĐK: \(x\ne0,x\ne-1\))
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{x+1}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+1}{x\left(x+1\right)}+\dfrac{x}{x\left(x+1\right)}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+1+x}{x\left(x+1\right)}=1\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2x+1}{x^2+x}=1\)
\(\Leftrightarrow2x+1=x^2+1\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\left(ktm\right)\\x-2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow x=2\left(tm\right)\)
c) \(\dfrac{2}{\sqrt{x+3}}=\dfrac{1}{\sqrt{x^2-9}}\) (ĐK: \(x\ge3\))
\(\Leftrightarrow2\sqrt{x^2-2}=\sqrt{x+3}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{4\left(x^2-9\right)}=\sqrt{x+3}\)
\(\Leftrightarrow4\left(x^2-9\right)=x+3\)
\(\Leftrightarrow4x^2-36=x+3\)
\(\Leftrightarrow4x^2-x-36-3=0\)
\(\Leftrightarrow4x^2-x-39=0\)
\(\Rightarrow\Delta=\left(-1\right)^2-4\cdot4\cdot\left(-39\right)=625>0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_1=\dfrac{1+\sqrt{625}}{8}=\dfrac{13}{4}\left(tm\right)\\x_2=\dfrac{1-\sqrt{625}}{8}=-3\left(ktm\right)\end{matrix}\right.\)
Tìm tập nghiệm của bất phương trình
a) \(\dfrac{x-2}{x+1}\ge\dfrac{x+1}{x-2}\)
b) \(\dfrac{\left(x-1\right)\left(2x-5\right)\left(x+1\right)}{x+4}< 0\)
cho phương trình :\(mx^2-2\left(m-1\right)x+m-3=0\)(m là tham số)
tìm các giá trị của m để phương trình
a)có nghiệm kép
b)có đúng 1 nghiệm
c)vô nghiệm
e)có nghiệm
Bạn ghi lại phương trình đi bạn
Trường hợp 1: m=0
Phương trình sẽ là \(-2\cdot\left(0-1\right)x+0-3=0\)
=>2x-3=0
hay x=3/2
=>Phương trình có đúng 1 nghiệm
Trường hợp 2: m<>0
\(\Delta=\left(2m-2\right)^2-4m\left(m-3\right)\)
\(=4m^2-8m+4-4m^2+12m=4m+4\)
a: Để phương trình có nghiệm kép thì 4m+4=0
hay m=-1
c: Để phương trình vô nghiệm thì 4m+4<0
hay m<-1
d: Để phương trình có nghiệm thì 4m+4>=0
hay m>=-1
Tìm miền nghiệm của bất phương trình
a) 3x + 2y - 6 > 0 b) 3x + 2y + 6 \(\ge0\)
a: 3x+2y-6>0
Thay x=0 và y=0 vào BPT, ta được:
\(3\cdot0+2\cdot0-6>0\)
=>-6>0(vô lý)
Vậy: Miền nghiệm của BPT 3x+2y-6>0 là nửa mặt phẳng không chứa biên và cũng không chứa điểm O(0;0) của đường thẳng 3x+2y-6=0
b: 3x+2y+6>=0
Khi x=0 và y=0 thì \(3x+2y+6=3\cdot0+2\cdot0+6=6>0\)(đúng)
=>Miền nghiệm của BPT 3x+2y+6>=0 là nửa mặt phẳng vừ chứa biên vừa chứa điểm O(0;0) của đường thẳng 3x+2y+6=0
Bài 4. Cho phương trình a) Có nghiệm kép. | , với là tham số. Tìm để phương trình b) Có hai nghiệm phân biệt. |
mx x m 2 1 0 m m
cho phương trình x2-2(m+1)x+4m2-2m-2=0 ,m là tham số. Tìm m để phương trình
a. có 2 nghiệm phân biệt
b. có 2 nghiệm phân biệt dương
a, Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta'=\left(m+1\right)^2-\left(4m^2-2m-2\right)=-3m^2+4m+3>0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2-\sqrt{13}}{3}< m< \dfrac{2+\sqrt{13}}{3}\)
b, Yêu cầu bài toán thỏa mãn khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}\Delta'>0\\2\left(m+1\right)>0\\4m^2-2m-2>0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow...\)
Bài 4: Tìm tất cả nghiệm nguyên của phương trình
a) \(5x-11y=4\)
b) \(7x+5y=143\)
c) \(23x+53y=109\)
a) \(\left(5,11\right)=1\) nên phương trình có vô số nghiệm.
Phương trình có một nghiệm là \(\left(3;1\right)\) nên nghiệm tổng quát của phương trình trên là
\(\left\{{}\begin{matrix}x=3+11t\\y=1+5t\end{matrix}\right.\), \(t \in \mathbb{Z}\).
b) \(\left(7,5\right)=1\) nên phương trình có vô số nghiệm.
Phương trình có một nghiệm là \(\left(4;23\right)\) nên nghiệm tổng quát của phương trình trên là
\(\left\{{}\begin{matrix}x=4+5t\\y=23-7t\end{matrix}\right.\), \(t \in \mathbb{Z}\).
c) Bạn đọc tự giải.
Giups mình với >< mk đang cần gấp, c.ơn
Viết tập hợp sau dưới dạng tính chất đặc trưng của phương trình
A= \(\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{6};\dfrac{1}{12};\dfrac{1}{20};......;\dfrac{1}{9900}\right\}\)
Ta có các hạng tử là:
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{1\cdot2};\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{2\cdot3};\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{3\cdot4};\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{4\cdot5};...;\dfrac{1}{9900}=\dfrac{1}{99\cdot100}\)
Ta thấy tất cả đề là: \(\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}\)
Tính chất đặc trưng của tập hợp là:
\(A=\left\{\dfrac{1}{x\left(x+1\right)}|x\in N,1\le x\le99\right\}\)
A={1/x(x+1)|x thuộc N, 1<=x<=99}
Tìm tập hợp nghiệm của phương trình: 3 x . 2 x 2 = 1
x=-2 là nghiệm của phương trình
a. 2x-1=x+3
b. 3x+5=-x-2
c. 3x-1=x-5
d. (x+2)(2x^2+1)=0