Hoà tan 20ml dung dịch HCl 0,05M vào 20ml dung dịch H2SO4 0,075 M. Nếu sự hoà tan không làm thay đổi thể tích thì pH của dung dịch mới thu được là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 1,5.
Hoà tan V lit HCl (đktc) vào 192,7 ml nước thì thu được dung dịch HCl 3,65%
a/ Tính V
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch. Suy ra khối lượng riêng của dung dịch. Sự hoà tan không làm thay đổi thể tích chất lỏng
192,7 ml = 0,1927 lít
192,7 ml = 192,7 g
Ta có
C% = mct / mdd x 100%
=> m ct = C% x mdd / 100% = 3,65% x 192,7 / 100% = 7,03355 gam
n HCl = mct / M HCl = 7,03355 / 36,5 = 0,1927 mol
Ta lại có :
CM = (10*D*C%)/M
CM = (10*1.18*3.65) / 36.5 ≈ 1.18 M
D HCl = 1.18
Hoà tan hết 250ml dung dịch NaOH 1,5M vào dung dịch HCI 1,5M vừa đủ phản ứng a. Tính thể tích dung dịch HCI cần dùng b. Tính nồng độ mol chất tan có trong dung dịch thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể 4.Hoà tan hết 150g dung dịch CuSO4 16% vào dung dịch NaOH 10% vừa đủ phản ứng a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng b. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch thu được. Giúp với ạ
1: NaOH+HCl->NaCl+H2O
0,375 0,375
\(V_{HCl}=0.375\cdot22.4=8.4\left(lít\right)\)
\(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0.375}{8.4+0.25}=\dfrac{15}{346}\)
\(n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
a) Theo Pt : \(n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}-\dfrac{0,375}{1,5}=0,25\left(l\right)\)
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{0,375}{0,25}=1,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(a.n_{NaOH}=1,5.0,25=0,375mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=n_{NaCl}=0,375mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,375}{1,5}=0,25l\\ b.C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,375}{0,25+0,25}=0,75M\)
Tính pH các dung dịch thu được khi Hoà tan hoàn toàn 0,148g Ca(OH)2 vào 20ml nước
Bài 1 hay giải thích câu tục ngữ nước chảy đá mòn mang tính chất hoá học gì
Bài2 hoà tan 4,48 lít khí Hidrro clorua( đo ở đktc) vào 42,7ml nước ta thu được một dung dịch axit clohidrric.Giả sử sự hoà tan không khí không làm thay đổi thể tích dung dịch . Tính C% và Cm của dung dịch .suy ra khối lượng riêng của dung dịch
bài 1: Thành phần chủ yếu của đá là CaCO3. Trong không khí có khí CO2 nên nước hòa tan một phần tạo thành axit H2CO3. Do đó xảy ra phản ứng hóa học :
CaCO3 + CO2 + H2O <-> Ca(HCO3)2Khi nước chảy cuốn theo Ca(HCO3)2, theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng thì cân bằng (*) sẽ chuyển dịch theo phía phải. Kết quả là sau một thời gian nước đã làm cho đá bị bào mòn dần.
bài 2 thì mình ngại làm dạng này lắm. hy vọng có người khác giúp bạn câu 2
Hoà tan hoàn toàn m fam CuO cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 0,1 M (vừa đủ) thu được dung dịch D a) Tính m b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch D. Biết rằng thể tích dung dịch coi như không đổi c) Nhúng thanh kim loại M hoá trị || vào dung dịch D chờ cho đến khi dung dịch mất màu hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng thanh kim loại tăng 0,8g so với ban đầu. Tìm kim loại M. Biết rằng toàn bộ lượng đồng sinh ra đều bám vào thanh kim loại
Giúp mik với mik sắp thi rồi
hoà tan 10g muối Feso4 bị hút ẩm vào nước thu được 250ml dung dịch A.Lấy 20ml A thêm H2so4 để tạo môi trường axit rồi cho tác dụng dung dịch KMnO4 0,04 M thì cần vừa đúng 25ml.Hãy tính nồng độ mol của dung dịch và hàm lượng Feso4 khan trong mẫu trên
Trộn 20ml dd KCl 0,05Mvới 20ml dd H2SO4 0,075M. Nếu coi thể tích sau khi pha trộn bằng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:
A. 2,1
B. 1,12
C. 3,2
D. 1,5
Đáp án B
nH+ = 0,003; Vdd trộn = 20 + 20 = 40ml ⇒ [H+] = 0,075 ⇒ pH = -log10[H+] ≈ 1,12.
Hoà tan 13gam Zn vào 300ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A và V lít khí H2 ở đktc , tính V và nồng độ mol/lít của dunh dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
_____0,2---->0,2------>0,2----->0,2
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
\(C_{M\left(ZnSO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,667M\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được MgO dư.
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\)