Kết quả bài toán: x – 673 = 245 là:
A. x = 510
B. x = 918
C. x = 120
Tìm x thuộc N,biết:
a) x+245=43.11
b) x-382=159:3
c)7x+2x=918
d)3.(x-2)+150=240
a)x+245=43.11
x+245=473
x=473-245
x=228
b) x-382=159:3
x-382=53
x=53+382
x=435
k mk nhe
c) 7x+2x=918
x.(7+2)=918
x.9=918
x=918:9
x=102
Bài 6. Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau: Bước 1. x x + y Bước 2. y x - y Bước 3. x x – y
Bài 7: Xây dựng thuật toán để giải bài toán: Cho trước ba số dương a, b, c. Hãy cho biết 3 số đó có phải là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Bài 8. Tìm hiểu ví dụ 6 mục 4 bài 5. Viết lại thuật toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của dãy số a1,a2,a3…. an cho trước.
Bài 7:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
double a,b,c;
int main()
{
cin>>a>>b>>c;
if ((a+b>c) && (a+c>b) && (b+c>a)) cout<<"Day la ba canh trong mot tam giac";
else cout<<"Day khong la ba canh trong mot tam giac";
return 0;
}
Bài tập số 2:
Giả sử x và y là các biến
số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau:
Bước 1: x ← x + y
Bước 2: y ← x – y
Bước 3: x ← x – y
Bài tập số 3: Cho trước 3 số dương a,b và c. Hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ
dài ba cạnh của một tam giác hay không?
Bài tập số 4:
Cho 2 biến x và y. Hãy
mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên (nếu cần) để x và y theo thứ
tự có giá trị không giảm.
Bài tập số 5:
Hãy cho biết kết quả của
thuật toán sau:
Bước 1: SUM ← 0; i ← 0.
Bước 2: Nếu i>100 thì chuyển tới bước 4.
Bước 3: i ← i + 1; SUM ← SUM + i. Quay lại bước 2;
Bước 4: Thông báo giá trị của SUM và kết thúc thuật toán.
Bài tập 1:
a. Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần?
b. Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước?
c. Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho?
Bài làm
a. Input: danh sách học sinh trong lớp
Output: ds học sinh cùng mang họ Trần.
b. Input: dãy n số
Output: tổng các phần tử lớn hơn 0.
c. Input: n số đã cho
Output: số các số có giá trị nhỏ nhất.
Kết quả của bài toán 1 x + 1 x(x + 1) + ... + 1 (x + 9)(x + 10) là?
A. x + 20 x(x + 10)
B. x + 9 x + 10
C. 1 x + 10
D. 1 x(x + 1) ... (x + 10)
Bài 13: Tìm x biết: a) (x-2)(x-3)-D0. b) (x-3)(x-4)-0. c) (x-7)(6-x)=0. d) (x-3)(x-13)=0. The Bài 14: Tìm x biết: a) (12-x)(2-x)=0. b) (x-33)(11-x)=0. c) (21-x)(12-x)=0. d) (50-x)(x-150) =0. Bài 15: Tìm x biết: a) 2x +x = 45. b) 2x +7x = 918. c) 2x+3x 60+5. d) 11x+22x 33.2.
Câu 17: Tính tích ƯCLN (20, 24). BCNN(20, 24) có kết quả là:
A. 4 B. 120 C. 1920 D. 480
Câu 18: Nếu x ⋮ 12; x ⋮ 18; x < 90 thì tập hợp các giá trị của x là:
A.{0;36} B.{36;72} C.{0;36;72} D.{0;36;72;108}
Bài 1. Phân tích đa thức 2x – 4y thành nhân tử được kết quả là:
A.2(x – 2y) B. 2( x + y) C. 4(2x – y) D. 2(x + 2y)
Bài 2. Phân tích đa thức 4x2 – 4xy thành nhân tử được kết quả là:
A.4(x2 – xy) B. x(4x – 4y) C. 4x(x – y) D. 4xy(x – y)
Bài 3. Tại x = 99 giá trị biểu thức x2 + x là:
A.990 B. 9900 C. 9100 D. 99000
Bài 4. Các giá trị của x thỏa mãn biểu thức x2 – 12x = 0 là:
A.x = 0 B. x = 12 C. x = 0 và x = 12 D. x = 11
Giúp mik với mik cảm ơn
Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:
* Gọi x là tuổi cần đoán. Tìm đa thức ( biến x) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai
* Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng.
Từ đó hãy nêu cách tìm x.
Đa thức biểu thị kết quả thứ nhất: K = (x + 1)2
Đa thức biểu thị kết quả thứ hai: H = (x – 1)2
Đa thức biểu thị kết quả cuối cùng:
Q = K – H = (x + 1)2 - (x – 1)2
= (x+1).(x+1) - (x – 1). (x – 1)
= x.(x+1) + 1.(x+1) - x(x-1) + (-1). (x-1)
= x.x + x.1 + 1.x + 1.1 –[ x.x – x .1 + (-1).x + (-1) . (-1)]
= x2 + x + x + 1 – (x2 – x – x + 1)
= x2 + x + x + 1 – x2 + x + x – 1
= (x2 - x2 ) + (x+x+x+x) + (1- 1)
= 4x
Để tìm x, ta lấy kết quả cuối cùng chia cho 4
hãy tính kết quả của bài toán sau 2+x+29+a+v = 100
biết x là số bé nhất trong tập hợp N*
biết a là cộng với kết quả của (2+x+29) bằng 80
khi tính được x và a ta sẽ biết đc v bằng bao nhiêu ?
ai làm dc mik cho like
siêu siêu siêu đẹp