Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = − 5 x – 3 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5
A. y = 1 5 x − 25
B. y = 5 x + 25
C. y = − 5 x + 25
D. y = − 5 x – 25
Viết phương trình đường thẳng d biết d song song với đường thẳng y = − 2 x + 1 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3.
A. y = − 2 x + 6
B. y = − 3 x + 6
C. y = − 2 x – 4
D. y = − 2 x + 1
Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là y = a x + b ( a ≠ 0 )
Vì d song song với đường thẳng y = − 2 x + 1 n ê n a = − 2 ; b ≠ 1 ⇒ y = − 2 x + b
Giao điểm của đường thẳng d với trục hoành có tọa độ (3; 0)
Thay x = 3 ; y = 0 vào phương trình đường thẳng d ta được
− 2 . 3 + b = 0 ⇔ b = 6 ( T M ) ⇒ y = − 2 x + 6
Vậy d: y = − 2 x + 6
Đáp án cần chọn là: A
cho đường thẳng: y = 4x (d)
a. viết phương trình đường thẳng (d1) song song với đường thẳng (d) và có tung độ gốc bằng 10
b. viết phương trình đường thẳng (d2) vuông góc với đường thẳng (d) và cắt trục Ox tại điểm có hoành độ bằng -8
c. viết phương trình đường thẳng (d3) song song với đường thằng (d) cắt trục Ox tại A, cắt trục Oy tại B và diện tích tam giác AOB bằng 8
Cho hàm số : y= \(-\dfrac{1}{2}x-3\)(d) .Viết phương trình đường thẳng (d') , biết đồ thị của nó song song với đường thẳng (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3
Gọi (d'): y = ax + b
Do (d') // (d) nên a = -1/2
⇒ (d'): y = -x/2 + b
Do (d') cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 3 nên thay x = 3; y = 0 vào (d') ta có:
-3/2 + b = 0
⇔ b = 3/2
Vậy (d'): y = -x/2 + 3/2
Cho hàm số y = 2x - 3 có đồ thị (d) và điểm A( -1;- 5).
a) Viết phương trình đường thẳng d1 qua A và song song với trục Ox .
b) Viết phương trình đường thẳng d2 qua A và song song với đường thẳng d .
c) Viết phương trình đường thẳng d3 qua A và vuông góc với đường thẳng d .
d) Viết phương trình đường thẳng d4 qua A và gốc tọa độ
GIÚP MÌNH VỚI, MÌNH ĐANG CẦN GẤP
Gọi các đồ thị có CT chung là \(ax+b\)
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=-5\\a=0;b\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0\\b=-5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_1\right):y=-5\\ b,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\a=2;b\ne-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_2\right):y=2x+7\\ c,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\2a=-1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-2\\b=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_3\right):y=-2x+3\\ d,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=5\\b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-5\\b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_4\right):y=-5x\)
Cho phương trình đường thẳng (d):y=ã+b
a, Xác định phương trình đường thẳng (d),biết rằng đường thẳng (d) song song với đường thẳng y=-x và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3
b, Vẽ đường thẳng (d) có phương trình tìm được ở câu a
c, Tìm góc tạo bởi đường thẳng (d) với trục Ox
Viết phương trình đường thẳng (d): y-ax+b, biết đường thẳng (d) song song với (d'): y=3x-1 và (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 4.
Vì (d)//(d') nên a=3
Vậy: y=3x+b
Thay x=0 và y=4 vào y=3x+b, ta được:
b=4
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng ∆ song song với trục Oz và cắt hai đường thẳng d : x 1 = y - 1 2 = z - 6 3 ; d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1 .
A. ∆ : x = 2 y = 5 z = 12 + t
B. ∆ : x = - 2 y = - 5 z = 12 + t
C. ∆ : x = - 4 y = - 7 z = - 6 + t
D. ∆ : x = 4 y = 7 z = - 6 + t
Đáp án C.
Cách 1: Gọi A ( t ; 1 + 2 t ; 6 + 3 t ) và B 1 + t ' ; - 2 + t ' ; 3 - t ' lần lượt là giao điểm của ∆ với d và d'. Ta có: A B → = 1 + t ' - t ' ; - 3 + t ' - 2 t ; - 3 - t ' - 3 t .
Vì ∆ song song với trục Oz mà trục Oz có vtcp k → = 0 ; 0 ; 1 .
Suy ra 1 + t ' - t = 0 - 3 + t ' - 2 t = 0 ⇔ t = - 4 t ' = - 5 .
Vậy A = - 4 ; - 7 ; - 6 . Do đó ∆ có phương trình tham số x = - 4 y = - 7 z = - 6 + t .
Cách 2: Trục Oz có vtcp u o z → = 0 ; 0 ; 1 .
Đường thẳng d đi qua M(0;1;6) và vtcp u d → = 1 ; 2 ; 3 .
Đường thẳng d' đi qua N(1;-2;3) và có vtcp u d ' → = 1 ; 1 ; - 1 .
- Gọi (P) là mặt phẳng song song với trục Oz và chứa d : x 1 = y - 1 2 = z - 6 3
⇒ n ( P ) → = u O z → , u d → = - 2 ; 1 ; 0 .
Mặt phẳng (P) có phương trình - 2 x + ( y - 1 ) = 0 ⇔ - 2 x + y - 1 = 0 .
- Gọi Q là mặt phẳng song song với trục Oz và chứa d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1 song song với trục Oz và chứa d ' = x - 1 1 = y + 2 1 = z - 3 - 1
⇒ n Q → = u O z → , u d ' → = - 1 ; 1 ; 0 .
Mặt phẳng Q có phương trình
- 1 ( x + 1 ) + 1 . ( y + 2 ) + 0 . ( z - 3 ) = 0 ⇔ - x + y + 3 = 0 .
- Đường thẳng ∆ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và mặt phẳng Q .
Gọi A ∈ ∆ ⇒ A ∈ P , A ∈ P , A ∈ Q ⇒ A - 4 ; - 7 ; - 6 .
Đường thẳng ∆ có vtcp u ∆ → cùng phương với n P → , n Q → = 0 ; 0 ; - 1 .
⇒ ∆ : x = - 4 y = - 7 t ∈ ℝ z = - 6 + t .
Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng Δ song song với trục Oz và cắt hai đường thẳng d : x 1 = y − 1 2 = z − 6 3 ; d ' : x - 1 1 = y + 2 1 = z − 3 - 1 .
A. Δ : x = 2 y = 5 z = 12 + t
B. Δ : x = - 2 y = - 5 z = 12 + t
C. Δ : x = − 4 y = − 7 z = − 6 + t
D. Δ : x = 4 y = 7 z = − 6 + t
Cho (d) : y = -x + 1. Viết phương trình đường thẳng (d') song song với (d) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3.
Vì (d')//(d) nên a=-1
Vậy: (d'): y=-x+b
Thay x=0 và y=3 vào (d'), ta được: b=3
Gọi \(\left(d'\right):y=ax+b\left(a\ne0\right)\) là đt cần tìm
\(\left(d'\right)\text{//}\left(d\right)\Leftrightarrow a=-1;b\ne1\Leftrightarrow\left(d'\right):y=-x+b\\ A\left(0;3\right)\in\left(d'\right)\Leftrightarrow b=3\)
Vậy \(\left(d'\right):y=-x+3\)