Cho đường tròn (O). Từ một điểm M ở ngoài (O), vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A, B là tiếp điểm) sao cho góc A M B ^ = 60 0 . Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm, tính độ dài dây AB
Cho đường tròn (O) . Tuwd một điểm M ở ngoài (O) , vẽ hai tiếp tuyến MA và MB(A,B là hai tiếp điểm ) sao cho góc AMB=60 độ. Biết chu vi tam giác MAB là 18cm, tính diện tích tứ giác OAMB.
Cho đường tròn O từ một điểm M ngoài O vẽ hai tiếp tuyến MA và MB( a, b là tiếp điểm )sao cho góc AMB bằng 60 độ Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm Tính diện tích tứ giác OAMB
Xét (O) có
MA,MB là tiếp tuyến
=>MA=MB
Xét ΔMAB có MA=MB và góc AMB=60 độ
nên ΔMAB đều
=>MA=MB=AB=18/3=6cm
Xét (O) có
MA,MB là tiếp tuyến
=>MO là phân giác của góc AMB
=>góc AMO=góc BMO=60/2=30 độ
Xét ΔOAM vuông tại A có sin AOM=OA/OM
=>OA/6=sin30=1/2
=>OA=3(cm)
ΔOAM vuông tại A
=>OA^2+AM^2=OM^2
=>\(MA=\sqrt{6^2-3^2}=3\sqrt{3}\left(cm\right)\)
\(S_{OAM}=\dfrac{1}{2}\cdot3\cdot3\sqrt{3}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}\left(cm^2\right)\)
Xét ΔOAM và ΔOBM có
OA=OB
AM=BM
OM chung
=>ΔOAM=ΔOBM
=>\(S_{OAM}=S_{OBM}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}\left(cm^2\right)\)
\(S_{OAMB}=\dfrac{9\sqrt{3}}{2}+\dfrac{9\sqrt{3}}{2}=9\sqrt{3}\left(cm^2\right)\)
thằng NLPT ngu vãi sin AOM mà băng OA/OM
LẬp acc chỉ để chửi thằng ngu này
Cho đường tròn O từ một điểm M ngoài O vẽ hai tiếp tuyến MA và MB( a, b là tiếp điểm )sao cho góc AMB bằng 60 độ Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm Tính diện tích tứ giác OAMB
thằng NLPT ngu vãi sin AOM mà băng OA/OM
LẬp acc chỉ để chửi thằng ngu này
Cho đường tròn (O) và điểm M nằm bên ngoài đường tròn . Qua M vẽ hai tiếp tuyến MA , MB với đường tròn (O) trong đó A , B là hai tiếp điểm sao cho AMB = 90 độ . Qua điểm C trên cung nhỏ AB kẻ tiếp tuyến với đường tròn (o) cắt MA , MB tại P vs Q .
CMR : 1/3 ( MA + MB ) < PQ < 1/2 ( MA + MB)
o l m . v n
Bài 1: Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A,B là tiếp điểm ). Cho biết góc AMB bằng 400
a) Tính góc AOB
b) Từ O kẽ đường thẳng vuông góc OA cắt MB tại N. Chứng minh tam giác OMN là tam giác cân
Do MA và MB là 2 tiếp tuyến \(\Rightarrow\widehat{OAM}=\widehat{OBM}=90^0\)
Mà tổng 4 góc trong tức giác bằng 360 độ
\(\Rightarrow\widehat{AOB}=360^0-\left(\widehat{OAM}+\widehat{OBM}+\widehat{AMB}\right)=140^0\)
b. Do MA, MB là 2 tiếp tuyến \(\Rightarrow OM\) đồng thời là phân giác \(\widehat{AMB}\)
\(\Rightarrow\widehat{AMO}=\widehat{BMO}=\dfrac{1}{2}\widehat{AMB}\) (1)
Mà ON song song AM (cùng vuông góc OA)
\(\Rightarrow\widehat{AMO}=\widehat{NOM}\) (so le trong) (2)
(1);(2) \(\Rightarrow\widehat{NOM}=\widehat{BMO}\)
\(\Rightarrow\Delta OMN\) cân tại N
Từ điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm). Trên dây AB lấy điểm H bất kì sao cho AH < HB. Qua H kẻ đường vuông góc với HO và cắt các tia MA, MB lần lượt tại E, F.Chứng minh rằng: a) Tứ giác BFHO nội tiếp một đường tròn. b) Tam giác EFO cân
a) Xét (O): OB là tiếp tuyến, B là tiếp điểm (gt).
\(\Rightarrow OB\perp MB\) (Tính chất tiếp tuyến).
\(\Rightarrow\widehat{OBM}=90^o\) hay \(\widehat{OBF}=90^o.\)
Xét tứ giác BFHO:
\(\widehat{OBF}=90^o\left(cmt\right).\\ \widehat{OHF}=90^o\left(OH\perp HF\right).\\ \Rightarrow\widehat{OBF}+\widehat{OHF}=180^o.\)
Mà 2 góc ở vị tri đối nhau.
\(\Rightarrow\) Tứ giác BFHO nội tiếp một đường tròn (dhnb).
b) Xét (O): \(OH\perp EF\left(gt\right).\)
\(\Rightarrow\) H là trung điểm của EF.
Xét \(\Delta EFO:\)
OH là đường trung tuyến (H là trung điểm của EF).
OH là đường cao \(\left(OH\perp EF\right).\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta EFO\) cân tại O.
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn vẽ tiếp tuyến MA tới đường tròn (O; R), ( A là tiếp điểm). Gọi E là trung điểm đoạn AM và hai điểm I, H lần lượt là hình chiếu của E và A trên đường thẳng OM. Qua M vẽ cát tuyến MBC tới đường tròn (O) sao cho MB < MC và tia MC nằm giữa hai tia MA, MO.
a) Chứng minh . góc AHB = góc AHC
b) Vẽ tiếp tuyến IK tới đường tròn (O) với K là tiếp điểm. Chứng minh . ∆MKH vuông tại K.
Bài 1:
Cho (O;R), và một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) sao cho OM = 2R. Từ M vẽ tiếp
tuyến MA của đường tròn (O) (A là tiếp điểm)
a) Tính độ dài AM theo R
b) Từ A kẻ dây cung AB vuông góc với OM tại H. Chứng minh MB là tiếp tuyến của
đường tròn (O)
(vẽ hình)
Cho (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB với đường tròn (O)(A,B là các tiếp điểm). Qua M kẻ cát tuyến MCD với đường tròn (O) sao cho điểm C nằm giữa hai điểm M và D. a)Chứng minh tứ giác MAOB nội tiếp b)Gọi H là giao điểm của MO và AB. Chứng minh: MC.MD=MA^2. Từ đó suy ra MC.MD=MH.MO c)Lấy K là trung điểm của CD. Gọi E là giao điểm của BA và OK. Chứng minh EC là tiếp tuyến của (O)
a) Xét tứ giác MAOB có
\(\widehat{OAM}\) và \(\widehat{OBM}\) là hai góc đối
\(\widehat{OAM}+\widehat{OBM}=180^0\left(90^0+90^0=180^0\right)\)
Do đó: MAOB là tứ giác nội tiếp(Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp)
b) Xét (O) có
\(\widehat{ADC}\) là góc nội tiếp chắn \(\stackrel\frown{AC}\)
\(\widehat{CAM}\) là góc tạo bởi dây cung CA và tiếp tuyến AM
Do đó: \(\widehat{ADC}=\widehat{CAM}\)(Hệ quả góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung)
hay \(\widehat{MDA}=\widehat{MAC}\)
Xét ΔMDA và ΔMAC có
\(\widehat{MDA}=\widehat{MAC}\)(cmt)
\(\widehat{AMD}\) là góc chung
Do đó: ΔMDA∼ΔMAC(g-g)
⇔\(\dfrac{MD}{MA}=\dfrac{MA}{MC}\)(Các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)
⇔\(MA^2=MC\cdot MD\)(đpcm)(1)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔOAM vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền OM, ta được:
\(MA^2=MH\cdot MO\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(MH\cdot MO=MC\cdot MD\)(đpcm)
c) để chứng minh EC là tiếp tuyến:
chứng minh tứ giác OECH nội tiếp thì ta sẽ có góc OHE=OCE=90o(đpcm)
=> cần chứng minh tứ giác OECH nội tiếp:
ta có: DOC=DHC (ccc CD)
xét MHC=MDO (tam giác MCH~MOD)= OCD (vì DO=OC)=OHD (cùng chắn OD) => HA là phân giác CHD
DOC=DHC => 1/2 DOC= 1/2 DHC =COE=CHE
mà COE với CHE cùng chắn cung CE trong tứ giác OHCE nên tứ giác đấy nội tiếp => xong :))))