Cho 3 số tạo thành một cấp số cộng có tổng 21. Nếu thêm 2, 3, 9 lần lượt vào số thứ nhất, số thứ hai, số thứ ba tạo thành một cấp số nhân. Tìm 3 số đó.
A. 3, 7, 11
B. 3; 8; 10
C. 18, 7, -4
D. Đáp án khác
Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính F = x 2 + y 2 + z 2
A. F = 389 hoặc F = 179
B. F = 441 hoặc F = 357
C. F = 395 hoặc F = 179
D. F = 389 hoặc F = 395
Chọn A.
Phương pháp:
Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng
⇔ x + z - 2 y
Và số x, y, z lập thành một cấp số nhân ⇔ x z = y 2
Cách giải
Do 3 số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21 nên ta có
x + z = 2 y x + y + z = 21
⇔ x + z = 14 y = 7
⇔ x = 14 - z y = 7 ( 1 )
Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng)
thì được ba số lập thành một cấp số nhân nên ta có
( x + 2 ) ( z + 9 ) = ( y + 3 ) 2 ( 2 )
Thay (1) vào (2) ta có:
( 14 - z + 2 ) ( z + 9 ) = ( 7 + 3 ) 2
⇔ z 2 - 7 z - 44 = 0
⇔ z = 11 z = - 4
z = 11 ⇒ z = 14 - 11 = 3
⇒ F = x 2 + y 2 + z 2 = 179
z = - 4 ⇒ x = 14 - ( - 4 ) = 18
⇒ F = x 2 + y 2 + z 2 = 389
Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính F = x 2 + y 2 + z 2 .
A. F = 389 hoặc F = 179
B. F = 441 hoặc F = 357
C. F = 395 hoặc F = 179
D. F = 389 hoặc F = 395
Chọn A.
Phương pháp:
Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng
Cách giải:
Do 3 số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21 nên ta có
Nếu lần lượt thêm các số 2; 3; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân nên ta có:
Ba số x, y, z lập thành một cấp số cộng và có tổng bằng 21. Nếu lần lượt thêm các số 2 ; 3 ; 9 vào ba số đó (theo thứ tự của cấp số cộng) thì được ba số lập thành một cấp số nhân. Tính F = x 2 + y 2 + z 2 .
A. F=389 Hoặc F=395
B.F=395 Hoặc F=179
C.F=389 Hoặc F=179
D.F=441 Hoặc F=357
Chọn C
*Theo tính chất của cấp số cộng , ta có x+ z = 2y.
Kết hợp với giả thiết, x+ y + z = 21, ta suy ra 3y = 21 nên y = 7.
* Gọi d là công sai của cấp số cộng thì x = y − d = 7 − d và z = y + d = 7 + d .
Sau khi thêm các số 2 ; 3 ; 9 vào ba số x ; y ; z ta được ba số là x+ 2 ; y + 3 ; z + 9 hay
9- d ; 10 ; 16+ d.
* Theo tính chất của cấp số nhân, ta có
9 − d 16 + d = 10 2 ⇔ d 2 + 7 d − 44 = 0
Giải phương trình ta được d= -11 hoặc d= 4.
Với d = -11 ; cấp số cộng 18 ; 7 ; - 4. Lúc này F = 389.
Với d= 4, cấp số cộng 3 ; 7 ; 11. Lúc này F = 179.
Tìm ba số, biết theo thứ tự đó chúng lập thành cấp số cộng và có tổng bằng 21, và nếu lần lượt cộng thêm các số 2;3;9 vào ba số đó thì được ba số lập thành một cấp số nhân.
Gọi 3 số cần tìm lần lượt là: \({u_{n - 1}},\;{u_n},\;{u_{n + 1}}\)
Theo tính chất của cấp số cộng ta có: \({u_{n - 1}} + {u_{n + 1}} = 2{u_n}\)
Mà đề bài: \({u_{n - 1}} + {u_n} + {u_{n + 1}} = 21\) suy ra \(3{u_n} = 21\;\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {u_n} = 7\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{u_{n - 1}} = {u_n} - d = 7 - d\\{u_{n + 1}} = {u_n} + d = 7 + d\end{array} \right.\end{array}\)
Lần lượt cộng thêm các số 2, 3, 9 vào 3 số ta được: \({u_{n - 1}} + 2,\;{u_n} + 3,\;{u_{n + 1}} + 9\) hay \(9 - d,\;10,\;16 + d\)
Theo tính chất của cấp số nhân ta có:
\(\begin{array}{l}\left( {9 - d} \right)\left( {16 + d} \right) = {10^2}\\ \Leftrightarrow {d^2} + 7d - 44 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}d = - 11\\d = 4\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy 3 số cần tìm là: 18; 7; -4 hoặc 3; 7; 11.
Giả sử cấp số nhân có số hạng đầu \(u_1\) và công bội \(q\)
\(\Rightarrow\) Số thứ 2 và thứ 3 lần lượt là \(u_1q\) và \(u_1q^2\)
Từ dữ kiện thứ 1 ta có: \(2\left(u_1q+2\right)=u_1+u_1q^2\)
\(\Rightarrow u_1\left(q^2-2q+1\right)=4\) (1)
Từ dữ kiện thứ 2 ta có: \(u_1\left(u_1q^2+9\right)=\left(u_1q+2\right)^2\)
\(\Rightarrow\left(u_1q\right)^2+9u_1=\left(u_1q\right)^2+4u_1q+4\)
\(\Leftrightarrow u_1\left(9-4q\right)=4\) (2)
Chia vế cho vế (1) và (2):
\(\Rightarrow q^2-2q+1=9-4q\)
\(\Leftrightarrow q^2+2q-8=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}q=2\Rightarrow u_1=4\\q=-4\Rightarrow u_1=\dfrac{4}{25}\end{matrix}\right.\)
Cho biết một cấp số nhân, hiệu của số hạng thứ ba và số hạng thứ hai bằng 12 và nếu thêm 10 vào số hạng thứ nhất, thêm 8 vào số hạng thứ 2 còn giữa nguyên số hạng thứ 3 thì ba số mới lập thành một cấp số cộng. Hãy tính tổng năm số hạng đầu của cấp số nhân đó .
+ Gọi số hạng đầu của cấp số nhân là u1, công bội là x
Theo giả thiết ta có hệ phương trình
+ Tổng của năm số hạng đầu của CSN là:
Cho ba số tạo thành một cấp số nhân mà tổng của chúng bằng 93. Ta có thể sắp xếp chúng (theo thứ tự của cấp số nhân kế trên) như là số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ bảy của một cấp số cộng. Tìm tích của 3 số đó.
A. 3375
B. 64
C. 2744
D. 1000
Gọi ba số đã cho u1,u2,u7 theo thứ tự là ba số của một cấp số cộng (un) và v1,v2, v3 của cấp số nhân (vn) . Theo giả thiết Ta có hệ:
Giải phương trình (6)
( 6 ) ⇔ u 1 q − 1 = 1 6 u 1 q − 1 q + 1 ⇔ u 1 q − 1 = 0 ( l o a i ) 1 = 1 6 q + 1
Thay vào (*), ta được
u 1 1 + 5 + 5 2 = 93 ⇔ u 1 = 3 = v 1
Suy ra
u 2 = u 1 . q = 3.5 = 15 = v 2 u 3 = u 1 . q 2 = 3.25 = 75 = v 3
Vậy tích ba số v 1 . v 2 . v 3 = 3.15.75 = 3375
Đáp án A
Cho 3 số tạo thành một cấp số nhân mà tổng của chúng bằng 93. Ta có thể sắp đặt chúng (theo thứ tự của cấp số nhân kể trên) như là số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ bẩy của một cấp số cộng. Tìm ba số đó ?
Gọi 3 số đã cho là \(u_1;u_2;u_3\), theo thứ tự là 3 số của một cấp số cộng
Còn cấp số nhân \(\left(v_n\right)\). Theo giả thiết ta có hệ :
\(\Leftrightarrow\begin{cases}v_1+v_2+v_3+v_4=93\left(a\right)\\v_1=u\left(1\right)_1\\u_1+d=v_1q\left(2\right)\\u_1+2d=v_1q^2\left(3\right)\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}v_1\left(1+q+q^2\right)=93\left(a\right)\\d=u_1\left(q-1\right)\left(1V2\right)\left(4\right)\\6d=u_3-u_1=u_1\left(q^2-1\right)\left(2V3\right)\left(5\right)\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}u_1\left(1+q+q^2\right)=93\left(a\right)\\u_1\left(q-1\right)=\frac{1}{6}u_1\left(q^2-1\right)\left(4V5\right)\left(6\right)\\d=u_1\left(q-1\right)\end{cases}\)
Từ (1) và (2) cho ta phương trình (4). Còn từ (2) và (3) cho phương trình (5). Mặt khác ừ (4) và (5) cho phương trình (6)
Do \(u_1\ne0,q\ne1\Rightarrow\left(6\right)\Leftrightarrow1=\frac{1}{6}\left(q+1\right)\Leftrightarrow q=5\)
Theo (a) : \(v_1+5v_1+25v_1=93\Leftrightarrow u_1=3\)
Vậy 3 số cần tìm là : 3,15,75