Hạt nào được bức xạ khi P 32 phân rã thành P 32 (nguyên tử số của P và S tương ứng là 15 và 16)
A. Gamma
B. Êlectron
C. Pôzitron
D. Anpha
Hạt nào được bức xạ khi 32P phân rã thành 32S (nguyên tử số của P và S tương ứng là 15 và 16)
A Gamma
B. Êlectron
C. Pôzitron
D. Anpha
Hạt nhân 32P có số proton là 17, sau khi phân rã thành hạt nhân 32S có số proton tăng lên thành 16. Chứng tỏ đã có sự hủy hạt nơtron thành hạt proton.
Do đó hạt bức xạ được sinh ra là β-.
Chọn đáp án B
Hạt nhân đứng yên phân rã β - , hạt nhân con sinh ra là có động năng không đáng kể. Biết khối lượng các nguyên tử P 32 , S 32 lần lượt là 31,97391 u và 31,97207 u, với 1u = 931,5 M e V / c 2 . Trong phân rã này, thực nghiệm đo được động năng của êlectrôn (tia β - ) là 1,03518 MeV, giá trị này nhỏ hơn so với năng lượng phân rã, vì kèm theo phân rã β còn có hạt nơtrinô. Năng lượng của hạt nơtrinô trong phân rã này là
A. 0,00362 MeV
B. 0,67878 MeV
C. 0,85312 MeV
D. 0,166455 MeV
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân 4 9 B e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A. 4 9 B e + γ → 2 α + n
B. 4 9 B e + γ → 2 α + P
C. 4 9 B e + γ → α + n
D. 4 9 B e + γ → α + P
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trình ở đáp án B
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân B 4 9 e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A.
B.
C.
D.
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trinh ở đáp án B
Dưới tác dụng của bức xạ γ , hạt nhân B 4 9 e có thể phân rã thành hạt 2 α . Phương trình phản ứng
A. B 4 9 e + γ → 2 α + n
B. B 4 9 e + γ → 2 α + P
C. B 4 9 e + γ → α + n
D. B 4 9 e + γ → α + P
Đáp án B
Phương trình bảo toàn các định luật bảo toàn là phương trình ở đáp án B
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy luật được mô tả như đồ thị hình bên. Tại thời điểm t = 32 ngày, số hạt nhân phóng xạ đã bị phân rã là
A. 16 . 10 24 hạt
B. 48 . 10 24 hạt
C. 4 . 10 24 hạt
D. 10 24 hạt
Hạt nhân X phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân Y bền. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một lượng chất X, sau ba chu kì bán rã thì tỉ số giữa số nguyên tử của chất Y và số nguyên tử chất X là:
A. 1/7
B. 7
C. 1/3
D.3
+ Số hạt X còn lại sau thời gian t:
+ Số hạt Y sinh ra bằng số hạt X bị phân ra trong thời gian t nên:
Chọn B