+ Số hạt X còn lại sau thời gian t:
+ Số hạt Y sinh ra bằng số hạt X bị phân ra trong thời gian t nên:
Chọn B
+ Số hạt X còn lại sau thời gian t:
+ Số hạt Y sinh ra bằng số hạt X bị phân ra trong thời gian t nên:
Chọn B
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối chất X Z 1 A 1 , sau ba chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là:
A. 7 A 1 A 2
B. 7 A 2 A 1
C. 3 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4 A 1 A 2
B. 4 A 2 A 1
C. 3 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 4 A 1 A 2
B. 4 A 2 A 1
C. 3 A 2 A 1
D. 3 A 1 A 2
Hạt nhân X A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân bền Y A 2 . Coi khối lượng của các hạt nhân X, Y tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu, có một mẫu X nguyên chất thì sau thời gian 3T, tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A. 6 A 1 / A 2
B. 5 A 1 / A 2
C. 7 A 2 / A 1
D. 3 A 2 / A 1
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t =3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng:
A. 7
B. 1 8
C. 1 7
D. 8
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8.
B. 7.
C. 1/7.
D. 1/8.
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ nguyên chất của nguyên tố X, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 3T, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân còn lại của chất phóng xạ X bằng
A. 8.
B. 7.
C. 1/7
D. 1/8
Hạt nhân X phóng xạ β - và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t o (năm) và t = t o + 20,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 1/3 và 1/15. Chu kì bán rã của chất X là
A. 10,3 năm.
B. 12,3 năm.
C. 20,6 năm.
D. 24,6 năm
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ biến thành hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết hạt nhân X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 sau 3 chu kì bán rã tỉ số khối lượng của khối Y và khối lượng chất X là
A . 7 A 2 A 1
B . 8 A 1 A 2
C . 7 A 1 A 2
D . 8 A 2 A 1